Quảng cáo
Trả lời:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau :
– Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng → chuối.
– Làm cho người ta khỏi bệnh → chữa chạy.
– Cùng nghĩa với nhìn → trông.
b) Chứa tiếng có vần at hay ac, có nghĩa như sau :
– Mang vật nặng trên vai → vác.
– Có cảm giác cần uống nước → khát
– Dòng nước từ trên cao đổ xuống → thác
b) Nhận xét:
- Bài ca dao 6 cặp câu lục bát và hai câu cuối mỗi câu bảy chữ.
- Khi trình bày thơ lục bát người ta thường viết câu 6 chữ cách lề hai ô li, câu 8 chữ cách lề 1 ô li. Dòng 7 chữ viết cách lề 1 ô li.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nghe – Viết: Cảnh đẹp non sông (trích)
a) Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
b) Nhận xét về cách trình bày các câu ca dao.
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 30 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 31 có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 29 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận