Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Quảng cáo
Đáp án A
- Nếu cho từ từ HCl vào Na2CO3 sẽ có hai phản ứng :
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → H2O + CO2
Phân tich
H+ + CO32- → HCO3-
vì có khí nên H+ dư , tính theo CO32- : H+ dư = a – b
H+ + HCO3- → H2O + CO2 (*)
Vì cho Ca(OH)2 có kết tủa nên HCO3- dư , tính theo H+
Ca(OH)2 + HCO3- → CaCO3 + H2O
⇒ Thể tích khí : V = (a - b).22,4
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol mol kết tủa thu được là:
Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được V lit khí NO (đktc). Giá trị của V là:
Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 là:
Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm M có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 104 gam nước, người ta thu được 110 gam dung dịch có khối lượng riêng là 1,1 g/ml. Vậy kim loại kiềm M là:
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M , KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) . Gía trị của V là :
Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Hãy xác định nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
Gọi 084 283 45 85
Hỗ trợ đăng ký khóa học tại Vietjack
về câu hỏi!