100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao (P2)

  • 9725 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Câu 1:

Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Nếu cho từ từ HCl vào Na2CO3 sẽ có hai phản ứng :

H+ + CO32-  HCO3-

H+ + HCO3-  H2O + CO2

Phân tich

H+ + CO32-  HCO3-

vì có khí nên H+ dư , tính theo CO32-  : H+ dư = a – b

H+ + HCO3-  H2O + CO2 (*)

Vì cho Ca(OH)2 có kết tủa nên HCO3- dư , tính theo H+

Ca(OH)2 + HCO3-   CaCO3 + H2O

Thể tích khí : V = (a - b).22,4


Câu 2:

Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với He là 3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Z gồm H2, O2 . mZ = 4.3.0,225 = 2,7 g

Gọi a,b lần lượt là số mol  H2, O2

Ta có hệ :

a + b = 0,225    (1)

2a + 32b = 2,7  (2)

a = 0,15 , b = 0,075

2Na +  O2 →  Na2O2

x           →    0,5x

4Na +  O2 →  2Na2O

y               →    0,5y

=> nNa  còn =  0,7 - (x+y)

Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12 O2

0,5x          →                         0,25x

Na2O + H2O →2 NaOH

Na + H2O → NaOH + 12H2

 

0,7-(x+y)        →      0,35- 0,5(x+y)

 

nO2 = 0,25x = 0,075 mol x = 0,3 mol

nH2 = 0,35 - 0,5(x+y) = 0,15 y = 0,1 mol

⇒  m = mNa2O2 + mNa2O + mNa = 78.0,15 + 62.0,05 + 23.0,3 = 21,7 g


Câu 3:

Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nH2= 0,4 mol

Gọi: nNa = x mol " nAl = 2x mol

Phản ứng:   

2Na + 2H2O 2NaOH + H2   (1)

x                        x              x2

Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 32 H2   (2)

x        x                                          32x

Sau các phản ứng còn m(g) chất rắn không tan, đó là khối lượng của Al dư.

Theo phản ứng (1) ; (2)

mAl ban đầu = 2x = 0,2.2 = 0,4 mol

Mà: nAl phản ứng = nNaOH = x = 0,2 mol nAl dư = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)


Câu 4:

Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Hãy xác định nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nNaOH = 7.0,15 = 1,05 mol; nAl2(SO4)3= 1.0,1 = 0,1 mol

Vì NaOH dư nên:

Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4]

Sau phản ứng có 0,2 mol Na[Al(OH)4] và 0,25 mol NaOH dư.

Nồng độ mol của Na[Al(OH)4


Câu 5:

Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Cho NaOH lần lượt vào các mẫu thử. Có kết tủa trắng là MgCl­2

2NaOH + MgCl Mg(OH)2 + 2NaCl

- Tiếp tục cho Na2CO3 vào 2 mẫu thử còn lại Xuất hiện tủa trắng là CaCl2

Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận