Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 1)
74 người thi tuần này 4.6 7.6 K lượt thi 40 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như CO, C, H2, Al để khử ion kim loại trong
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như CO, C, H2, Al để khử ion kim loại trong oxit kim loại.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) có 1e lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1 electron.
M → M++ 1e
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa các ion: Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của Al với oxit của kim loại (sau Al) tạo kim loại và Al2O3
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cấu hình Fe: 1s22s22p6 3s23p63d64s2.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thành phần chính của quặng hematit đỏ là Fe2O3.
Câu 7
Gang, thép có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Gang xám được dùng đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa … trong khi gang trắng chủ yếu được dùng để luyện thép. Thép được sử dụng nhiều trong xây dựng, chế tạo công cụ, máy chuyên dụng, dùng làm dụng cụ gia đình hay dụng cụ y tế … Thành phần chính của gang, thép là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Gang, thép là hợp kim của Fe -C và 1 số kim loại khác. Trong đó, Fe là thành phần chính.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1.
Vậy Cr thuộc nhóm VIB (6e hóa trị, nguyên tố d), chu kì 4 (4 electron lớp ngoài cùng).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 10
Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình xản xuất công nghiệp nhưng không được xử lý triệt để. Đó là những chất nào sau đây ?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các chất gây mưa axit là SO2 và NOx
Câu 11
Những người làm việc trong các hầm mỏ có thể bị ngạt thở do một loại khí X gây ra. Khí này kết hợp với Hemolobin trong máu gây cản trở sự vận chuyển khí oxi cho quá trình hô hấp. Nếu lượng khí này nhiều sẽ gây tử vong. Khí X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
CO dễ kết hợp hemoglobin trong máu gây cản trở sự vận chuyển khí oxi cho quá trình hô hấp.
Câu 12
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là Nicotin.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phương pháp thủy luyện sử dụng để điều chế các kim loại sau Al như: Ni, Pb, Fe, Ag.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ở catot diễn ra quá trình khử ion kim loại: Ca2+ + 2e Ca.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 16
Vôi sống được sử dụng trong xử lý nước và nước thải để làm giảm độ chua, để loại bỏ các tạp chất phốtphatvà các tạp chất khác; trong nông nghiệp để cải thiện độ chua của đất. Nó là chất khử nước và được sử dụng để làm tinh khiết axít citric, glucoza, các thuốc nhuộmvà làm chất hấp thụ CO2. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ gốm, xi măng, sơnvà công nghiệp thực phẩm, …Công thức hóa học của vôi sống là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vôi sống có công thức là CaO
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Al(OH)3là một hidroxit lưỡng tính:
Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3+ 3H2O
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 19
Cho kim loại Fe2O3tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng, vừa đủ. Sản phẩm thu được của phản ứng gồm các chất
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Do Fe2+dễ dàng bị oxi hóa để tạo thành Fe3+. Thêm một lượng Fe dư với mục đích:
Fe + 2Fe3+→ 3Fe2+
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cr2O3là một oxit lưỡng tính.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là: +2, +3, +6.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để phân biệt CO2và SO2chỉ cần dùng nước brom. SO2làm mất màu nước brom còn CO2thì không. Phương trình hóa học minh họa:
SO2+ Br2 + 2H2O H2SO4+ 2HBr
Câu 24
Sau tiết thực hành hóa học, trong nước thải phòng thực hành có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,... Dùng chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ nước thải nêu trên?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các ion Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,... đều tạo kết tủa với ion OH-nên có thể dùng Ca(OH)2xử lí nước thải trên.
Vận dụng thấp
Câu 25
Điện phân nóng chảy 14,25 gam MgCl2bằng dòng điện một chiều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kim loại đã sinh ra tại catôt của bình điện phân là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 26
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2(ở đktc) vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Do NaOH dư, nên có phản ứng:
Câu 27
Hòa tan 4,86 gam Al tan trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m và V là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 28
Cho phương trình hoá học:
a FeO + b H2SO4đặcc Fe2(SO4)3+ d SO2+ e H2O.
(a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản). Tỉ lệ tối giản của a và b là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
2FeO + 4H2SO4đặcFe2(SO4)3+ SO2+ 4H2O
a:b= 2 : 4 = 1:2
Câu 29
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa 65g FeCl3cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Khối lượng kết tủa là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 30
Oxi hóa hoàn toàn 3,12 gam crom trong oxi không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam crom (III) oxit. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cr2O3là oxit lưỡng tính nên tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH đặc nóng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dung dịch chứa 2 muối
Vận dụng cao
Câu 33
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch CuSO41,5M đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Catot:
Anot:
Câu 34
Cho m gam hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ mol 3 : 5 vào nước dư thu được 13,44 lít khí H2(đktc) và một chất rắn không tan. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Do còn chất rắn không tan nên Al dư
Câu 35
Sục từ từ đến dư CO2vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là mgam. Giá trị của mlà
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Từ đồ thị: a = 0,3.
Khi CO2là 0,85 mol
m = 0,45.100 = 45g
Câu 36
Dùng 5,376 lít khí CO (đktc) có thể khử hoàn toàn 13,92 gam một oxit sắt. Công thức oxit sắt là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 37
Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2(không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,38M, thu được 6,42 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
Lời giải
Đáp án đúng là: A
H+dư : 0,02 mol
Ta có:
Câu 38
Kali đicromat tác dụng với HCl đặc theo phương trình hóa học sau:
K2Cr2O7+ 14HCl → 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2+ 7H2O.
Thể tích khí clo thu được là bao nhiêu lít (đktc) nếu tiến hành khử hết 19,11 gam K2Cr2O7?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn electron hoặc dựa vào phương trình hóa học có:
Câu 39
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2và Al với 4,64 gam FeCO3được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Sau khi cho NaOH vào Z, loại kết tủa thì phần nước lọc thu được chứa K+(0,56 mol); SO42-(0,56 mol) và Na+(0,57 mol) → chứa thêm AlO2-(0,01 mol)
Dung dịch Z chứa Al3+(a mol); Fe3+(b mol); Fe2+(c mol); NH4+(d mol); K+(0,56 mol) và SO42-(0,56 mol).
mmuối= 27a + 56(b + c) + 18d + 0,56.39 + 0,56.96 = 83,41 (1)
Bảo toàn điện tích: 3a + 3b + 2c + d + 0,56 = 0,56.2 (2)
mrắn=
mX= 27a + 180(b + c – 0,04) = 10,17 (4)
Giải hệ (1); (2); (3); (4) được: a = 0,11; b = 0,05; c = 0,03 và d = 0,02
Bảo toàn H có số mol nước: 0,23 mol
Bảo toàn khối lượng có: mT= 3,42 gam.
Câu 40
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) có màng ngăn, thu được khí H2ở anot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Hỗn hợp Fe2O3và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn chỉ có AgCl.
(f) Trong tự nhiên, các kim loại Na, Ba, K đều tồn tại ở dạng đơn chất.
(g) Khi cho CrO3là một oxit axit, tác dụng với nước chỉ tạo thành 1 loại axit.
Số phát biểu sai là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
(a) Sai: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) có màng ngăn, thu được khí Cl2ở anot.
(b) Sai: Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3và CuO đun nóng, thu được Al2O3và Cu.
(c) Sai: Hỗn hợp Fe2O3và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(d) Đúng
(e) Sai: Cho dung dịch AgNO3dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn có AgCl và Ag.
(f) Sai: Trong tự nhiên, các kim loại Na, Ba, K đều KHÔNG tồn tại ở dạng đơn chất.
(g) Sai: Khi cho CrO3là một oxit axit, tác dụng với nước tạo hỗn hợp axit H2CrO4; H2Cr2O7
Biết:C=12, H=1, O=16, S=32, N=14, Na=23, Fe=56, Ba=137, Al=27, Cl=35,5, Ag=108, Cr=52, Mg=24, Cu=64, K=39, Zn=65, Ca=40, C=12.
1529 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%