Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 9)
46 người thi tuần này 4.6 7.6 K lượt thi 36 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
NaHCO3không tác dụng với CO2.
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O
2NaHCO3+ 2KOH → Na2CO3+ K2CO3+ 2H2O
Câu 2
Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (dktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc, đem nung đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là (gam) (Cho Cr=52)
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Câu 3
Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2(đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
→ m = 0,02. 107 = 2,14 gam
Lời giải
Đáp án đúng là: B
AlCl3không có tính lưỡng tính.
Câu 5
Để thu được 78 g Cr từ Cr2O3bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu là (Cho Al = 27, Cr = 52)
Lời giải
Đáp án đúng là: D
2Al + Cr2O3→ Al2O3+ 2Cr
Theo lí thuyết:
Do H = 90% nên:
→ mAl= 45g
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là Na2CO3và Na3PO4
Lời giải
Đáp án đúng là: B
B sai, ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện; ăn mòn điện hóa học mới phát sinh dòng điện.
Câu 8
Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2(đkc) và 32,3g muối clorua. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
→ mKL= 32,3 – 0,6.35,5 = 11 gam
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Na2CO3không bị nhiệt phân.
Câu 10
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO40,1M. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
K, Na tác dụng với H2O hay với H2SO4đều sinh H2như nhau nên
→ V = 0,448 lít
Lời giải
Đáp án đúng là: D
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2
Câu 12
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các trường hợp thu được kết tủa là: FeCl3, CuCl2, FeSO4
Chú ý: Al(OH)3tan trong NaOH dư.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
CO2+ Ca(OH)2dư → CaCO3(↓ trắng) + H2O
Câu 14
Thể tích dung dịch HCl 0,3 M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)20,1 M là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
→ nHCl= 0,03 mol → VHCl= 0,1 lít = 100 ml
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thêm lượng dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
Câu 16
Dung dịch chứa muối X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chứa muối Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy tạo kết tủa. Vậy X và Y có thể là cặp chất nào trong các cặp chất dưới đây
Lời giải
Đáp án đúng là: C
X là Ba(NO3)2và Y là Na2CO3
Ba(NO3)2+ Na2CO3→ BaCO3↓ + 2NaNO3
Chú ý: Na2CO3là muối tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu nên bị thủy phân tạo môi trường bazơ.
Câu 17
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là (Cho Ba =137, C = 12)
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Có
Vì nên sản phẩm sau phản ứng gồm BaCO3và Ba(HCO3)2
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có:
Do đó
→ a = 0,04
Câu 18
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit
Lời giải
Đáp án đúng là : A
Khí SO2và NO2đều là nguyên nhân gây mưa axit
Lời giải
Đáp án đúng là: A
TH1: Ba(OH)2dư, CO2hết
Ba(OH)2+ CO2→ BaCO3↓+ H2O
0,1 ← 0,1mol
lít
TH2: Ba(OH)2hết, CO2dư nhưng không hòa tan hết kết tủa
Ba(OH)2+ CO2→ BaCO3+ H2O
0,1 ← 0,1 ← 0,1mol
Ba(OH)2+ 2CO2→ Ba(HCO3)2
(0,3 - 0,1)→ 0,4
lít
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Để khử ion Fe3+trong dung dịch thành ion Fe2+có thể dùng một lượng dư kim loại Cu
Cu + 2Fe3+→ Cu2++ 2Fe2+
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch HNO3loãng.
Al + 4HNO3→ Al(NO3)3+ NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
Câu 22
Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Bảo toàn nguyên tố Mg: nMgO= nMg= 0,1 mol
Câu 23
Cho 4,32g Mg tác dụng dung dịch HNO3dư. Sau phản ứng thu được 1,792 lít NO (đkc) và dung dịch X. Lượng muối khan có khi cô cạn X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn e:
→ mmuối
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Al và Cr giống nhau ở điểm cùng bị thụ động trong HNO3đặc, nguội.
Câu 25
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 23,4 gam muối clorua của kim loại kiềm, thu được 4,48lít Cl2(đkc). Kim loại M là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Câu 26
Cho m (g) hỗn hợp Na2CO3và K2CO3tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl22M. Sau phản ứng thu được 3,94g kết tủa. Thể tích dung dịch BaCl22M tối thiểu là (Cho Na = 23, K = 39, Ba = 137, C = 12)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn nguyên tố Ba:
→ V = 0,01 lít
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Be không khử được nước ở nhiệt độ thường.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4
Câu 29
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Để xử lý sơ bộ nước thải trên, người ta sử dụng Ca(OH)2, các ion kim loại nặng bị lắng xuống dưới dạng kết tủa:
Hg2++ 2OH-→ Hg(OH)2↓
Pb2++ 2OH-→ Pb(OH)2↓
Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3↓
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Fe có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng nên đóng vai trò là chất khử, vậy Cu2+là chất oxi hóa.
Vậy trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại nhẹ nhất là Li
Câu 32
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có sơ đồ:
lít
Phần 2. Tự luận
Câu 33
Liệt kê các thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa.
Cho từ từ khí CO2đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Cho từ từ đến dư dd NaOH vào dung dịch AlCl3.
Cho từ từ đến dư dd NH3vào dung dịch AlCl3.
Cho từ từ dd HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Cho từ từ khí CO2đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Các thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa: (c), (e).
3NH3+ AlCl3+ 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
CO2+ NaAlO2+ 2H2O → NaHCO3+ Al(OH)3↓
Lời giải
Hướng dẫn giải
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2+ Ca(HCO3)2→ 2CaCO3↓ + 2H2O
Câu 35
Để hòa tan vừa hết 9,6 gam Cu cần phải dùng V ml lít dung dịch HNO32M, sau phản ứng thu được V1lít khí NO (ở đktc). Biết phản ứng không tạo ra NH4NO3. Tính V và V1.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Câu 36
Cho miếng sắt nặng m gam vào dd HNO3, sau pư thấy có 6,72 lít khí NO2(đktc) thoát ra và còn lại 2,4 g chất rắn không tan. Tính giá trị của m.
Lời giải
Hướng dẫn giải
→ m = 56(0,1 + 0,05) + 2,4 = 10,8 gam
Cho khối lượng nguyên tử (u): H=1, C=12, N=14, O=16, Mg=24, Al=32S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Rb=85, Ba=137.
---Hết---
Ghi chú: Học sinh không được sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn.
Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
1529 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%