Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 8)
25 người thi tuần này 4.6 7.6 K lượt thi 30 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nóng là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nóng là: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4.
Câu 2
Hoà tan hoàn toàn Fe3O4trong dung dịch H2SO4loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1(trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2chứa chất tan là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Fe3O4+ 4H2SO4→ Fe2(SO4)3+ FeSO4+ 4H2O
Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4
Fe + H2SO4dư → FeSO4 + H2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Fe2O3, MgO và Al2O3không tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm
Câu 4
Cho kim loại M vào dung dịch Cu(NO3)2dư thu được chất rắn X. X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. M là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2KOH + Cu(NO3)2→ Cu(OH)2↓ + 2KNO3
Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2+ 2H2O
Câu 5
Cho các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Al, Al2O3, Al(OH)3phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Câu 6
Nhúng một thanh kim loại R vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại R ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng tăng 1,38 gam. Kim loại R là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giả sử kim loại R hóa trị n
2R + nCuSO4→ R2(SO4)n+ nCu
Bảo toàn e: mol
Khối lượng tăng:
mCu sinh ra– mR phản ứng=
→ R = 9n
Với n = 3 → R = 27 (Al)
Câu 7
Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịchHNO3loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3tham gia phản ứng là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
mKL= 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 gam đúng bằng khối lượng dung dịch tăng
→ KL + HNO3chỉ tạo muối
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với HCl và H2SO4loãng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khi nhỏ từ từ dung dịch H
2SO4vào dung dịch Na2CrO4thì cân bằng trên chuyển dịch sang phải → dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da camĐang check
Câu 10
Có các nhận định về những hợp chất sắt(II) như sau:
(1) Sắt(II) oxit là chất rắn màu đen, có trong tự nhiên.
(2) Trong không khí, sắt(II) hiđroxit dễ bị oxi hóa thành sắt(III) hiđroxit.
(3) Đa số muối sắt(II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
(4) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.
Số nhận định đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các nhận định đúng là: (2), (3), (4)
Nhận định (1) sai vì FeO không có trong tự nhiên.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khi điện phân CaCl2nóng chảy, tại catot (cực âm) xảy ra sự khử ion Ca2+.
Ca2++ 2e → Ca
Lời giải
Đáp án đúng là: B
B sai, nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất là O.
Câu 13
Ởtrạng thái cơbản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tửX là 3s2. Sốhiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2
→ X có 12 electron → số hiệu nguyên tử X = 12.
Câu 14
Ba dung dịch A, B, C thoảmãn:
- A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện;
- B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện;
- A tác dụng với C thì có khí thoát ra.
A, B, C lần lượt là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
A là NaHSO4, B là BaCl2, C là Na2CO3
A tác dụng với B có kết tủa xuất hiện do:
Ba2++ SO42-→ BaSO4↓
B tác dụng với C có kết tủa xuất hiện do:
Ba2++ CO32-→ BaCO3↓
A tác dụng với C có khí thoát ra do:
2H++ CO32-→ CO2+ H2O
Chú ý: H2SO4có pKa2= 1,99 nên coi như nấc thứ 2 cũng phân li hoàn toàn.
Câu 15
Nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol NaOH vào dung dịch chứa y mol AlCl3. Điều kiện để sau phản ứng lượng kết tủa thu được lớn nhất là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3+ 3NaCl (1)
y 3y y
Nếu NaOH còn dư:
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O (2)
y y
Để thu được lượng kết tủa sau phản ứng lớn nhất thì số mol NaOH phải đủ để phương trình (1) xảy ra, vậy x = 3y
Câu 16
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm X thu được 1,344 lít khí (đktc) ở anot và 2,76 gam kim loại ở catot. X là
Lời giải
Dáp án đúng là: B
Gọi công thức của muối kim loại kiềm là RCl
→ MR= 23 (Na)
Câu 17
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg và Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO40,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
Lời giải
Dáp án đúng là : C
Số mol của H2bằng
Lại có
; vậy axit và kim loại đều phản ứng hết.
Khối lượng muối tạo thành bằng:
mmuối= 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 gam
Câu 18
Cho dãy các chất: CrCl3, MgCl2, FeCl2, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo kết tủa là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo kết tủa là: MgCl2, FeCl2
Chú ý: Cr(OH)3và Zn(OH)2tan trong kiềm dư.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
2Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
Vậy a : b = 2 : 6 = 1 : 3.
Câu 20
Dung dịch X gồm Al2(SO4)30,75M và H2SO40,75M. Cho V1ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2:V1là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
TN1: Dung dịch sau phản ứng có:
TN2: Dung dịch sau phản ứng có:
→ V2:V1= 7:3
Câu 21
Có thể nhận biết hợp chất của natri bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất natri rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất natri rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu vàng.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phản ứng dùng nhôm để khử các oxit của kim loại kém hoạt động hơn còn được gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
Trong sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có Al2O3.
Câu 23
Nhận xét khôngđúng về vị trí của các kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A sai, các kim loại kiềm đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH còn dư, kết tủa tiếp tục bị hòa tan.
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Câu 25
Cho hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp ba kim loại là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp ba kim loại là: Fe, Cu, Ag.
Loại B vì sau phản ứng chắc chắn phải có Ag.
Loại A và C vì sau phản ứng không thể còn Al.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A sai, Al bị thụ động hóa trong HNO3đặc, nguội.
Câu 27
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và 0,12 mol hiđro. Thể tích dung dịch H2SO40,5M cần để trung hoà dung dịch Y là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
lít = 240 ml
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3bền vững bảo vệ
Câu 29
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO
, Cl
, SO
. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Mẫu nước cứng trên là nước cứng toàn phần.
Chất dùng làm mềm nước cứng toàn phần là sử dụng Na2CO3.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
1529 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%