Thi Online Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)
Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P1)
-
5025 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?
Đáp án A
- 2 khí gồm H2 (không màu) và NO (không màu háo nâu trong không khí)
- Áp dụng qui tắc đường chéo :
=> Hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO
- Bảo toàn khối lượng : mR + mH2SO4 = mmuối + mX + mH2O
=> nH2O = 0,57 mol
- Xét dung dịch muối và hỗn hợp R có :
Bảo toàn H : 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O + 4nNH4
=> nNH4 = 0,05 mol
Bảo toàn N : nFe(NO3)2 = ½ (nNH4 + nNO) = 0,05 mol
Ta có : nH+ = 2nH2SO4 = 2nH2 + 4nNO + 10nNH4 + 2nO
=> nO(Oxit) = 0,32 mol
=> nFe3O4 = 0,08 mol
=> %mMg = 28,15%
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K2CO3 1,0 M được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaOCl2 trong X có giá trị gần đúng là
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3 lần lượt là x, y, z,t
Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 0,08 mol O2 và 25,59 g Y gồm CaCl2 và KCl lần lượt là (x+y) và (z+t) mol
Do đó 0,08 = 0,5y + 1,5t và 25,59 = 111(x + y) + 74,5(z +t)
Y tác dụng với K2CO3 có CaCl2 + K2CO3 → 2KCl + CaCO3
Nên số mol CaCl2 là : 0,15 mol=x +y
Dd Z có tổng số mol KCl là 0,3 + z+t mol
Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần trong X nên 0,3 + z + t = 4,2. z
Giải được x =0,05mol ; y=0,1mol ; z=0,1mol ; t=0,02 mol
Suy ra %CaOCl2 =45,12 %
Câu 3:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án A
X + dd H2SO4 →dd Z : MgSO4 +↑ Y (CO2 + SO2+ H2)
Dd Z có C% =36% và có chứa 72 g muối nên mddZ = 72:36.100=200 g
nMgSO4= 0,6 mol → nSO4= 0,6 mol → nH2SO4 = 0,6 mol
→ mdd H2SO4 = 0,6.98 : 30.100= 196g
mY = nY. MY = 0,5.32=16(g)
Bảo toàn khối lượng
Câu 4:
Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
Đáp án C
Theo quy tắc đường chéo tính được Y có 0,15 mol N2O và 0,1 mol H2
nMg=0,9 mol
Vì phản ứng tạo cả H2 nên NO3 hết trong dung dịch thu được X
Ta có Mg → Mg+2 +2e
2N+5 + 8e → 2N+1
2H+1 +2 e→H2
Ta có 2nMg > 8nN2O + 2nH2 → phản ứng tạo thêm NH4+
N+5 + 8e → N-3
Bảo toàn e ta có nNH4 = (0,9.2 – 0,15.8-0,1.2) : 8 = 0,05 mol
Bảo toàn N ta có
nNaNO3 = 2nN2O + nNH4 = 2.0,15+0,05=0.35 mol
Đặt số mol của NaHSO4 ban đầu là x mol
Dd sau phản ứng có Mg2+ : 0,9 mol, Na+ : (x+0,35)mol ; NH4+ : 0,05 mol và SO42- : x mol
Bảo toàn điện tích ta có 0,9.2 + x +0,35 + 0,05 = 2x → x=2,2 mol
Khối lượng muối trong dd X là
mmuối = mMg + mNa + mNH4+mSO4 = 292,35 g
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho a gam hỗn hợp X tan hết vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,32M và NaNO3 0,8M, thu được dung dịch Z chứa b gam các chất tan đều là muối trung hòa và 1,792 lít khí NO ( ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam KOH phản ứng hết. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 183a = 50b. Gía trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Đặt x làm thể tích dung dịch Y và y là số mol NH4+
Quy đổi hỗn hợp thành kim loại ( chiếm 80%) và oxi ( chiếm 20%)
Trong X: mKL = 0,8a ; mO = 0,2 a
=> nH+ = 4nNO +10nNH4+
=> 4 . 0,08 +10y + 2 . (0,2a :16) = 2 . 1,32x (1)
Bảo toàn N: nNO3− trong Z = 0,8x − 0,08 − y
=> mmuối= 0,8a + 18y + 23x + 62 . (0,8x − 0,08 - y) + 96 . 1,32x =3,66a(2)
→ -2,86a - 44y + 199,32 x = 4,96
Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa:
1,22 mol K+; 0,8x mol Na+ ; 1,32x mol SO42-, (0,8x − 0,08 − y) mol NO3-
Bảo toàn điện tích: nK++ nNa+ =2nSO4 2- +nNO3−
=>1,22 + 0,8x =1,32x . 2 + 0,8x − 0,08 − y(3)
Từ đó tính được a =32,78 → b=120
Bài thi liên quan:
Bài tập hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P2)
20 câu hỏi 30 phút
Bài tập hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P3)
20 câu hỏi 30 phút
Bài tập hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P4)
20 câu hỏi 30 phút
Bài tập hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao -P5)
25 câu hỏi 30 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 5.1 K lượt thi )
( 4.5 K lượt thi )
( 2.9 K lượt thi )
( 2.1 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%