Bài tập hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P4)
18 người thi tuần này 4.6 5.8 K lượt thi 20 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Ester – Lipid có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án B
Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d
nNa2SO4(Y) = 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol
120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1)
nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2)
m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72 (3)
Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455
nBaCl2 = 0,455 => Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư => Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b
=> m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 (4)
Giải (1) (2) (3) (4) => a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125
Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455
BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O => nH2O = 0,385 mol
BTKL: mA = m muối + m khí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4 = 27,2 gam
Lời giải
Đáp án B
Trong mỗi phần chứa nCu(NO3)2 = a và nHCl = b
Cu(NO3)2 +2HCl → Cu + Cl2 + 2HNO3
0,14 ←0,28 ←0,14 →0,28
Dung dịch sau điện phân chứa Cu(NO3)2 dư ( a – 0,14) ; HCl dư (b – 0,28) và HNO3 ( 0,28)
nNaOH = 2 ( a – 0,14 ) + ( b – 0,28) + 0,28 = 0,44 (1)
nCu(OH)2 ↓= a – 0,14 = 0,02 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,16 và b = 0,4
Phần 2:
nHCl = 0,4 mol => nNO = 0,1 => VNO = 2,24 (lít)
Bảo toàn electron:
2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO => nFe pư = 0,31 (mol)
=> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,7m
=> m = 23,73 (g)
Vậy m = 23,73 g và V = 2,24 lít
Lời giải
Đáp án C
m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol
Giả sử dung dịch Y:
AlCl3: x
NaCl: y
NH4Cl: z
MgCl2: 0,24
BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)
nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)
Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol
BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z
BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)
Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02
Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)
=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 = 23,96%
Lời giải
Đáp án A
nNaCl = a mol
Do dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan MgO nên dung dịch sau điện phân có chứa H+
nH2SO4 = nMgO = 0,01 mol
=> nCu>2nCl-
CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4
0,03← 0,06 0,03
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 0,5O2
0,02 0,02 0,01
H2O → H2 + 0,5O2
x 0,5x
n khí = 0,03+0,01+1,5x = 0,1 => x = 0,04
n e trao đổi = 0,03.2+0,02.2+0,04.2 = 0,18 mol => t = 8685 giây
Lời giải
Đáp án C
nCu = (10,4. 0,191235 )/64= 0,03 (mol) => nCu(NO3)2 = 0,03
=> nFe dư = ( 10,4 -0,03.64)/56 = 0,145 (mol) => nFe pư = 0,35 – 0,145 = 0,205 (mol)
Hỗn hợp khí có M = 10,4 => Dùng quy tắc đường chéo => nNO = 3a và nH2 = 7a (mol)
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nNO + nNH4+ = 2nCu(NO3)2
=> 3a + b = 0,03.2 (1)
Bảo toàn e: 2nFe pư + 3nAl = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ + 2nCu2+
=> 2.0,205 + 3. 0,04 = 3.3a + 2.7a + 8b + 2. 0,03
=> 23a + 8b = 0,47 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,01 và b = 0,03 (mol)
Bảo toàn điện tích với dung dịch Y gồm Al3+ (0,04 ); Fe2+: (0,205); NH4+ (0,03) và SO42-
=> 3.0,04 + 2.0,205 = 0,03 + 2nSO4
=> nSO4 = 0,28 (mol)
=> mmuối = mAl3+ + mFe2+ + mNH4+ + mSO42-
= 0,04.27 + 0,205.56 + 0,03.18 + 0,28.96
= 39,98 (g)
% Al2(SO4)3 = (0,02. 342) :39,98 ).100% = 17,11% ≈ 17,15%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.