Câu hỏi:

11/09/2019 1,395

Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,848 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,368 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

* t giây:

- Tại anot: nkhí (0,0825) > ncl2 max (0,075) H2O bị điện phân ở anot

Cl-         - 1e ® 0,5Cl2

0,15       0,15     0,075

H2O       - 2e ® 2H+ +    0,5O2

              0,03  ¬             0,0075

Þ ne = 0,18 mol

* 2t giây: ne = 0,36 mol, nkhí = 0,195 mol

Catot

Anot

Cu2+ + 2e ® Cu

x          2x

H2O + 1e ® 0,5H2 + OH-

0,135 ¬ 0,0675

Cl-  -  1e  ®  0,5Cl2

0,15     0,15     0,075

H2O – 2e  ®  2H+  +  0,5O2

0,21               0,0525

Þ 2x + 0,135 = 0,36 Þ x = 0,1125

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Giả sử KL đó tác dụng được với nước.

nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,05 mol

BTKL: mR + m dd Cu(NO3)2 = m Cu(OH)2 + m dd sau pư + mH2 => mH2 = 2,16+250-247,152-0,05.98 = 0,108 gam

=> nH2 = 0,054 mol

=> n = 2, R = 40 (Ca)

HS xét tiếp trường hợp R không phản ứng với H2O.

Lời giải

Đáp án C

m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol

Giả sử dung dịch Y:

AlCl3: x

NaCl: y

NH4Cl: z

MgCl2: 0,24

BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)

nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)

Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol

BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z

BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)

Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02

Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)

=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 =  23,96%