Câu hỏi:

11/09/2019 10,895

Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ kleej mol 1:2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần với giá trị nào nhất?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

BTNT N => nN(trong Z) = nHNO3 – nNO3-  = 1,2 – 0,75 = 0,45 (mol)

Ta thấy 3nFe + 2nCu = 0,875 > nNO3- = 0,75 => sản phẩm trong Y có cả Fe2+, Fe3+. HNO3 đã phản ứng hết

ne(nhường) = 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+ = nKOH pư = b = 0,75 (mol)

=> trung bình mỗi N+5 đã nhận 0,74/0,45 = 5/3 (electron)

=> NO2 : z ( mol) và NO: t (mol)

=> z + t = 0,45

=> Vhh Z = 0,45.22,4 = 10,08 (lít) gần nhất với 11,02 lít

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Giả sử KL đó tác dụng được với nước.

nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,05 mol

BTKL: mR + m dd Cu(NO3)2 = m Cu(OH)2 + m dd sau pư + mH2 => mH2 = 2,16+250-247,152-0,05.98 = 0,108 gam

=> nH2 = 0,054 mol

=> n = 2, R = 40 (Ca)

HS xét tiếp trường hợp R không phản ứng với H2O.

Lời giải

Đáp án C

m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol

Giả sử dung dịch Y:

AlCl3: x

NaCl: y

NH4Cl: z

MgCl2: 0,24

BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)

nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)

Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol

BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z

BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)

Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02

Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)

=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 =  23,96%