Câu hỏi:

11/09/2019 6,827

Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1,0 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

ne = It/F = 5.(96,5.60)/96500 = 0,3 mol

nCl- (0,5) > ne (0,3) => Cl- chưa bị điện phân ở anot.

Giả sử Cu2+ chưa bị điện phân hết => nCu = 0,3/2 = 0,15 mol

nCl2 = 0,3/2 = 0,15 mol

m dung dịch giảm = mCu+mCl2 = 0,15.64 + 0,15.71 = 20,15 gam => Loại

=> Cu2+ bị điện phân hết, H2O đã bị điện phân ở catot.

Catot:

Cu2+ + 2e → Cu

  x   → 2x   →x

H2O + 1e → OH- + 0,5H2

          0,3-2x        0,15-x

Anot:

Cl- - 1e → 0,5Cl2

        0,3→   0,15

m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 => 17,15 = 64x + 2(0,15-x) + 0,15.71 => x = 0,1mol

=> a = 0,1/0,5 = 0,2 mol/lít

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Giả sử KL đó tác dụng được với nước.

nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,05 mol

BTKL: mR + m dd Cu(NO3)2 = m Cu(OH)2 + m dd sau pư + mH2 => mH2 = 2,16+250-247,152-0,05.98 = 0,108 gam

=> nH2 = 0,054 mol

=> n = 2, R = 40 (Ca)

HS xét tiếp trường hợp R không phản ứng với H2O.

Lời giải

Đáp án C

m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol

Giả sử dung dịch Y:

AlCl3: x

NaCl: y

NH4Cl: z

MgCl2: 0,24

BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)

nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)

Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol

BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z

BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)

Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02

Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)

=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 =  23,96%