Câu hỏi:

11/09/2019 946 Lưu

Cho hỗn hợp X gồm các chất: BaSO4, Na2SO4 và Na2CO3 được 65,0 gam. Cho toàn bộ lượng X trên vào cốc thủy tinh thu được hệ Y, cân Y được 284,6 gam. Cân 244 gam dung dịch HCl rồi cho từ từ đến hết vào hệ Y ( thấy khi dùng đến 200 gam dung dịch HCl thì không cò khí thoát ra nữa) thu được hệ Z( bao gồm cốc và hỗn hợp rắn – lỏng T) có khối lượng 518,0 gam ( bỏ qua sự bay hơi của nước). Lọc hỗn hợp T sấy phần chất rắn trên giấy lọc, cân được 30,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Na2SO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng => mCO2  = mY + mddHCl - mZ

=> mCO2  = 284,6 + 244 – 518 = 10,6 (g)

=> nCO2  = 0,241

Tại 200 g ddHCl  thì không có khí thoát ra nữa => HCl dư, Na2CO3 phản ứng hết

BTNT C=> nNa2CO3 = nCO2 = 0,241 (mol)

BTKL => mNa2SO4 = mX – mBaSO4 – mNa2CO3 = 65 – 30,6 – 0,241.106 = 8,854 (g)

% Na2CO3 = (8,854/ 65).100% = 13,62%

Gần nhất với giá trị 13,5%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Giả sử KL đó tác dụng được với nước.

nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,05 mol

BTKL: mR + m dd Cu(NO3)2 = m Cu(OH)2 + m dd sau pư + mH2 => mH2 = 2,16+250-247,152-0,05.98 = 0,108 gam

=> nH2 = 0,054 mol

=> n = 2, R = 40 (Ca)

HS xét tiếp trường hợp R không phản ứng với H2O.

Lời giải

Đáp án C

m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol

Giả sử dung dịch Y:

AlCl3: x

NaCl: y

NH4Cl: z

MgCl2: 0,24

BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)

nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)

Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol

BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z

BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)

Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02

Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)

=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 =  23,96%