Câu hỏi:

11/09/2019 1,668

Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,075 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,12 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 2,38 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. giá trị của a là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

* t giây: n khí(anot) > 0,5nKCl => H2O bị điện phân

nCl2 = 0,5nKCl = 0,0375 mol

nO2 = 0,05-0,0375 = 0,0125 mol

n e(1) = 2nCl2 + 4nO2 = 0,0375.2 + 0,0125.4 = 0,125 mol

* 2t giây: n e(2) = 2ne(1) = 0,25 mol

n khí = 2,38/22,4 = 0,10625 mol

Catot:

Cu2+ +2e → Cu

a….....2a

H2O + 1e → OH- + 0,5H2

           0,05←           0,025

Anot:

Cl- - 1e → 0,5Cl2

0,075..0,075..0,0375

H2O -2e → 2H+ + 0,5O2

        0,175               0,04375

 => 2a + 0,05 = 0,25 => a = 0,1 mol

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Giả sử KL đó tác dụng được với nước.

nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,05 mol

BTKL: mR + m dd Cu(NO3)2 = m Cu(OH)2 + m dd sau pư + mH2 => mH2 = 2,16+250-247,152-0,05.98 = 0,108 gam

=> nH2 = 0,054 mol

=> n = 2, R = 40 (Ca)

HS xét tiếp trường hợp R không phản ứng với H2O.

Lời giải

Đáp án C

m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol

Giả sử dung dịch Y:

AlCl3: x

NaCl: y

NH4Cl: z

MgCl2: 0,24

BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)

nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)

Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol

BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z

BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)

Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02

Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)

=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 =  23,96%