Bài tập hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao -P5)

  • 5026 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 3:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 g chất rắn. Nếu lấy 20,29 g hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của kim loại M trong MCl gần đúng với

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt số mol của M2CO3, MHCO3, MCl là x,y,z mol

Đun nóng X :

2MHCO3 → M2CO3 + H2O + CO2

mrắn giảm  = 18. y/ 2 + 44.y/2 =20,29 -18,74 → y = 0,05 mol

X tác dụng với 0,5 mol HCl :

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2

MHCO3 + HCl → MCl + H2O + CO2

nCO2 = x + y = 0,15 → x =0,1mol → nHCl phản ứng = 2.0,1 + 0,05 =0,25 mol < nHCl ban đầu  

→ HCl dư

Dd Y có MCl và có thể có HCl dư

Ag+ + Cl- AgCl

                     0,52 mol

→ nCl- = 0,52 = nHCl + nMCl (ban đầu) = 0,5 + z → z = 0,02 mol

Ta có mX = 0,1 (2M + 60) + 0,05 ( M + 61) + 0,02 (M + 35,5) → M = 39 (K)

Trong KCl thì %K = 39/74,5 .100% =52,35 %


Câu 4:

Chia dung dịch A chứa HCl và Cu(NO3)2 làm 2 phần bằng nhau

Phần 1 đem điện phân với dòng điện có I = 2,5 A trong thời gian t thu được 3,136 lít khí duy nhất ở anot. Dung dịch thu được sau điện phân phản ứng vừa dủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8 M và có tạo thành 1,96 g kết tủa.

Cho m g bột Fe vào phần 2 , lắc đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 0,7 m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO đktc, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Phần 1 :

Tại A(+) : 2Cl - → Cl2  + 2e

Tại K (-) : Cu2+ + 2e → Cu

Dd thu được tạo kết tủa với NaOH nên Cu2+ còn dư trong dung dịch

H+ + OH­-  → H2O

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Số mol khí ở anot là : 0,14 mol(Cl2) → nCu (tạo thành ) =0,14.2 :2 =0,14 mol

Cho dung dịch NaOH vào thì

nCu(OH)2 = 1,96 : 98=0,02 mol→ dd sau phản ứng có H+ dư : 0,55.0.8-0,02.2=0,4 mol

→ phần 1 ban đầu có 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl

Phần 2 :

                 3Fe + 8H+     +  2 NO3- → 3Fe2+ + 4H2O + 2NO

Ban đầu :           0,4 mol   0,32 mol

Sau PƯ                 0               0,22 mol

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

       0,16 mol

→ nFe phản ứng  = 0,15 + 0,16 =0,31 mol

→ mrắn sau phản ứng = m – 0,31.56 + 0,16.64 =0,7 m→ m = 23,73


Câu 5:

Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2, có tỉ khối so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

∑ nZ = 3,136 : 22,4 = 0,14 (mol)

Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2O: nH2 =  3: 4

=> nN2O = 0,06 (mol); nH2 = 0,08 (mol)

∑ nHCl = 3a + b + c + 0,24.2 = 0,18 (1)

∑ nNaOH = 4a + c + 0,24.2 = 1,14     (2)

Bảo toàn nguyên tố H

nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O

=> nH2O = 0,46 – 2c

Bảo toàn  khối lượng:

mX + mNaNO3 + mHCl = mY + mZ + mH2O

=> 13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 133,5a + 58,5b + 53,5c + 95.0,24 + 0,14.20 + 18( 0,46 – 2c)  (3)

Từ (1), (2) và (3)

=> a = 0,16 ; b = 0,1 và c = 0,02 (mol)

Ta có: nH+ = 10nN2O + 10nNH4 + 2nH2 + 2nO (Oxit)

=> nO(Oxit) = 0,06 (mol0 => nAl2O3 = 0,02 (mol)

=> nAl = 0,12 (mol)

=> %Al = 0,12.27 = 3,24 (g)


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận