Câu hỏi:

11/09/2019 14,274

Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm (N2O, NO, H2) có tỉ khối hơi với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

BTKL: mX + mHCl = mKhí + mY + mH2O

=> mH2O = 18,025 + 0,48.36,5 – 27,2.0,05 – 30,585= 3,6 (g) => nH2O = 0,2 (mol)

nH+dư ( trong Y) = 4nNO = 4. 0,005 = 0,02 (mol)

BTNT Cl => nAgCl = 0,48 (mol) => nAg = ( 72,66 – 0,48.143,5)/108 = 0,035 (mol)

Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Zn, Fe(NO3)2 và Fe2O3 trong X

=> mX = 65a + 180b + 160c = 18,025   (1)

BTNT O: 6nFe(NO3)2 + 3nFe2O3 = nN2O + nNO + 2nH2O

=> nN2O + nNO  = 6b + 3c -0,2

=> nH2  = ∑ nKhí - nN2O + nNO  = 0,25 – 6b – 3c

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

CuSO4 :  a mol

KCl :  0,2 mol

n khí (+)  =  2,464 : 22,4 = 0,11 mol (t giây)

Dung dịch điện phân có Cu2+, Cl- nên giai đoạn đầu điện phân H2O chưa bị điện phân.

Tại cực (+) 2Cl →Cl2 + 2e

                     0,2 →0,1   0,2 mol

nCl2 = 0,1 < 0,11

Vậy trong thời gian t giây ở (+), H2O đã bị điện phân.

2H2O →  O2 + 4e  + 4H+

0,01             →0,04

nO2 = 0,11−0,1=0,01 mol

Ta có n e- nhường trong t (giây) = 0,2 + 0,04 = 0,24 mol

Vậy trong thời gian 2t (giây) ne- (nhường, nhận) = 0,24 × 2 = 0,48 mol

trong t (giây) kế tiếp ở (+) H2O đã điện phân tiếp.

               2H2O→O2  +  4e + 4H+

                         0,06←  0,24

n khí (+) = 0,1 + 0,01 + 0,06 = 0,17 mol

∑n(↑) ở 2 cực trong 2t (giây) = 5,824 : 22,4= 0,26 mol

ở cực (-) Cu2+ đã hết và H2O đã bị khử thoát H2.

nH2 = 0,26−0,17 = 0,09 molnH2 = 0,26−0,17 = 0,09 mol

(−)Cu+2 + 2e →Cu

       a→   2a

     2H2O + 2e → H2 + 2OH

                        0,18←0,09

Ta có: 2a + 0,18 = 0,48 2a = 0,03 a = 0,15