Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 5)
32 người thi tuần này 4.6 7.6 K lượt thi 30 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Loại A do: CO chỉ khử được các oxit của kim loại sau Al.
Loại B và D do: Ion Na+không bị khử trong dung dịch khi điện phân;
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thạch cao sống có công thức: CaSO4.2H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các quá trình khử oxi sắt diễn ra trong lò cao gồm:
Câu 4
Khi cho 7,2 gam Al tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được V lít khí H2(ở đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn e:
V = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng Na2CO3(hoặc K2CO3); Na3PO4(hoặc K3PO4)
Câu 6
Hòa tan 9,2 gam hỗn hợp X chứa Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 5,6 lít khí H2(ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Theo khối lượng và áp dụng định luật bảo toàn electron ta có hệ phương trình:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong cặp Cu – Fe thì Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên bị ăn mòn điện hóa học.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ion Ba2+tác dụng với SO42-tạo kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Nên người ta dùng dung dịch chứa SO42-để nhận biết ion Ba2+.
Ba2++ SO42-→ BaSO4(↓ trắng)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Kim loại nhóm IA có số oxi hóa +1 trong hợp chất nên công thức của hidroxit là ROH.
Câu 10
Cho phương trình phản ứng sau:
a FeS + b H2SO4đặc, nóng → c Fe2(SO4)3+ d SO2+ e H2O.
Tổng (a + b) có giá trị là
Lời giải
Đáp án đúng là:
2 FeS + 10H2SO4đặc, nóng → Fe2(SO4)3+ 9SO2+ 10H2O.
Nên a + b = 12
Câu 11
Cho dung dịch 300 ml AlCl32M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thì lượng kết tủa thu được là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Al2O3có tính lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch KOH và H2SO4.
Al2O3+ 2KOH → 2KAlO2+ H2O
Al2O3+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2O
Câu 13
Điện phân nóng chảy 4,68 gam muối clorua của một kim loại kiềm người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối đem điện phân là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Gọi công thức của muối: MCl
Vậy muối là NaCl
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Quá trình có thể xảy ra ở 2 điện cực khi điện phân dung dịch CuSO4:
Catot:
Anot
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phần ruột phích thực chất là một bình 2 vỏ, được nối với nhau ở miệng, làm bằng thủy tinh tráng bạcđể các tia bức xạ nhiệttrở lại nước trong phích. Giữa 2 lớp thủy tinh là chân khônggiúp nhiệt không truyền được ra bên ngoài.
Kim loại dùng để tráng ruột phích là: Ag
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong dung dịch, ion Fe2+ có thể bị oxi hóa lên Fe3+(thể hiện tính khử)
Hoặc bị khử về Fe (Thể hiện tính oxi hóa)
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 chất Ag và Al.
Al tan dần trong NaOH và giải phóng khí H2còn Ag không có tính chất này.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: Khử ion kim loại thành kim loại.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Al, Fe bị thụ động hóa trong HNO3đặc nguội, H2SO4đặc nguội.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Do khí Cl2dư, sau phản ứng phần chất rắn thu được chỉ có muối FeCl3.
Bảo toàn nguyên tố Fe có: nmuối= nFe= 0,15 mol.
Vậy mmuối= 0,15.162,5 = 24,375 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các kim loại đều có tính chất đặc trưng là tính khử
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tác nhân gây mưa axit gồm SO2và NOx.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Lời giải
Đáp án đúng là: A
NH3tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang xanh.
Câu 26
Nung hỗn hợp gồm nhôm và oxit sắt từ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có khí H2thoát ra. Chất rắn X gồm
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có khí H2thoát ra nên Al dư.
Vậy chất rắn gồm: Al, Fe, Al2O3.
Câu 27
Khi cho dung dịch NaOH lần lượt vào các ống nghiệm riêng biệt chứa dung dịch KCl, Na2CO3, HCl, CuSO4thì số phản ứng hóa học xảy ra là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ban đầu:
Khi CO2dư:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
HCl loãng có khả năng tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Mg + 2HCl → MgCl2+ H2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
HNO3có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. (Trừ trường hợp Fe, Al, Cr bị thụ động tron HNO3đặc nguội)
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
Không chọn A do chưa biết H2SO4đặc hay loãng.
1529 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%