Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 13)

  • 5012 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3và RHCO3. Chia 29,80 gam X thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2dư thu được 35,46 gam kết tủa.

- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

Phần trăm của muối R2CO3 trong X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau nên khối lượng mỗi phần là 14,9 gam

Phần 1: có \({n_{CO_3^{2 - }}} + {n_{HCO_3^ - }} = 0,18\,\,mol\)

Phần 2: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,04\,\,mol\)

\( \to {n_{HCO_3^ - }} = 0,18 - 0,04 = 0,14\,\,mol\)

Ta có: 0,04(R + 60) + 0,14(R + 61) = 14,9

\( \to R = 18(NH_4^ + )\)

\( \to \% {m_{{R_2}C{O_3}}} = \frac{{0,04.96}}{{14,9}}.100\% = 25,77\% \)


Câu 2:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Số hiệu nguyên tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Từ cấu hình electron của X xác định được X có 11 electron.

Số hiệu nguyên tử của X là 11.


Câu 3:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cr + H2SO4loãng→ CrSO4+ H2


Câu 4:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, FeCl2, FeCl3, có thể dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dùng dung dịch NaOH để phân biệt các dung dịch NaCl, FeCl2, FeCl3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2

+ Xuất hiện kết tủa đỏ nâu: FeCl3

+ Không hiện tượng: NaCl


Câu 5:

Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2+ 2H2O


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận