Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 11)
27 người thi tuần này 4.6 7.6 K lượt thi 30 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch:
HNO3(loãng), H2SO4 (đặc, nóng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chỉ có một trường hợp thu được muối sắt(II):
Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu
Lời giải
Đáp án đúng là: C
CaCO3CaO + CO2↑
\({n_{CaO}} = {n_{CaC{O_3}}} = 2\,\,mol\)
→ mCaO= 2.56 = 112 gam
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dùng dung dịch NaOH dư để phân biệt các dung dịch
+ Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan: AlCl3
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Kim loại nhôm có độ cứng thấp, mềm.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức hoá học của kali cromat là K2CrO4
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Na2CO3+ BaCl2→ BaCO3↓ + 2NaCl
Câu 7
Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, NaOH, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2là Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khí màu nâu đỏ là NO2
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phèn chua không được dùng để khử trùng nước.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các kim loại kiềm ở nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A sai, nhôm khử ion H+.
Câu 15
Chất X là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước, được dùng để tạo màu lục cho đồ gốm sứ, đồ thủy tinh. Chất X là
Lời giải
Dáp án đúng là: A
Chất X là Cr2O3.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phản ứng ở A không xảy ra do không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
Câu 17
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3thành K2CrO4bằng Cl2khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2và KOH tương ứng cần dùng là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
2CrCl3+ 3Cl2+ 16KOH → 2K2CrO4+ 12KCl + 8H2O
0,01 → 0,015 → 0,08mol
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Fe2O3+ 3H22Fe + 3H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ca là kim loại kiềm thổ
Lời giải
Đáp án đúng là: B
2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
0,004 → 0,002
→ V = 0,2 lít = 200 ml
Lời giải
Đáp án đúng là: B
B sai vì sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn.
Câu 22
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3và Fe3O4cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl, thu được dung dịch Y có chứa 32,50 gam FeCl3. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: nHCl= 0,82 mol → nO= 0,41 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: \({n_{HCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} + 3{n_{FeC{l_3}}}\)
\( \to {n_{FeC{l_2}}} = 0,11\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe= 0,2 + 0,11 = 0,31 mol
→ m = 0,31.56 + 0,41.16 = 23,92g
Câu 23
Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vì T có 3 chất khác nhau mà NaOH dư nên T là MgO, Fe2O3, Ag2O
Do vậy Y có dư ion Ag+→ Y có Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.
Câu 24
Cho 5,6 gam bột Fe phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch AgNO31M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2+ 2Ag
0,1 0,25 0,1
→ AgNO3dư 0,05 mol
Fe(NO3)2+ AgNO3→ Fe(NO3)3+ Ag
0,1 0,05 0,05
→ Fe(NO3)2dư 0,05 mol
→ m = 0,05(180 + 242) = 21,1g
Câu 25
Cho các phát biểu sau:
(a)Các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
(b)Bột nhôm tự bốc cháy trong khí clo.
(c)Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch H2SO4đặc, nóng và HNO3đặc, nóng.
(d)Có thể dùng Na2CO3hoặc NaOH để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(e)Có thể điều chế Al(OH)3bằng cách cho lượng dư dung dịch HCl phản ứng với NaAlO2.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các phát biểu đúng là : (a), (b), (c), (d)
Câu 26
Hòa tan m gam tinh thể FeSO4.7H2O vào nước rồi thêm dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam oxit. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn nguyên tố Fe : \({n_{FeS{O_4}.7{H_2}O}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}}\)
\( \to {n_{FeS{O_4}.7{H_2}O}} = 0,02\,\,mol\)
→ m = 0,02. (152 + 7.18) = 5,56g
Câu 27
Hỗn hợp X gồm R2CO3, MCO3. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Kết quả của biểu thức “T = m – a” là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
\({n_{C{O_2}}} = 0,3\,\,mol \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{Cl}} = 0,6\,\,mol\\{n_{C{O_3}}} = 0,3\,\,mol\end{array} \right.\)
→ T = m – a = 0,6.35,5 – 0,3.60 = 3,3g
Câu 28
Trộn 240 gam Fe2O3với 108 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thu được 53,76 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
\({n_{Al}} = 4\,\,mol;{n_{F{e_2}{O_3}}} = 1,5\,\,mol\)
Fe2O3+ 2Al → Al2O3+ 2Fe
Nhận thấy : \(\frac{{{n_{Al}}}}{2} < \frac{{{n_{F{e_2}{O_3}}}}}{1}\)
→ Nếu phản ứng hoàn toàn thì Fe2O3hết trước
→ Hiệu suất sẽ tính theo Fe2O3
Vì phản ứng không hoàn toàn, hỗn hợp sau phản ứng còn phản ứng với NaOH sinh ra H2→ hỗn hợp có Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2
\({n_{{H_2}}} = 2,4\,\,mol \to {n_{Al(du)}} = 1,6\,\,mol\)
→ nAl phản ứng= 4 – 1,6 = 2,4 mol
\( \to {n_{F{e_2}{O_3}(phan\,\,ung)}} = 1,2\,\,mol \to H = 80\% \)
Câu 29
Có các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
(a)Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.
(b)Cho CrO3vào nước dư.
(c)Cho hỗn hợp BaO và Na2CO3(tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
(d)Cho x mol hỗn hợp Fe2O3và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch chứa 3x mol HCl.
(e)Cho x mol khí CO2vào dung dịch chứa 2x mol NaOH.
(f)Cho x mol Na vào dung dịch chứa x mol CuSO4.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là: (a), (b), (d), (f)
(a) Dung dịch chứa hai chất tan là NaOH và NaAlO2.
(b) Dung dịch chứa hai chất tan là H2CrO4và H2Cr2O7.
(c) Dung dịch chứa một chất tan là NaOH.
(d) Dung dịch chứa hai chất tan là CuCl2và FeCl2.
(e) Dung dịch chứa một chất tan là Na2CO3.
(f) Dung dịch chứa hai chất tan là CuSO4và Na2SO4.
Câu 30
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 10,95 gam X vào nước, thu được 0,56 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y chứa 10,26 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)30,25M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Quy đổi hỗn hợp X gồm Na (x mol), Ba (y mol) và O (z mol)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}{m_X} = 23x + 137y + 16z = 10,95\\BTE:x + 2y = 2z + 2.0,025\\{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = y = 0,06\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,07\\y = 0,06\\z = 0,07\end{array} \right.\)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = x + 2y = 0,19\,\,mol\)
\( \to {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}} = 0,01\,\,mol\)
\(\begin{array}{l}B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\\0,06\,\,\,\,\,\,\,\,0,075 \to 0,06\end{array}\)
Kết tủa m gam gồm: Al(OH)30,01 mol và BaSO40,06 mol.
→ m = 0,01.78 + 0,06.233 = 14,76g
1529 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%