Câu hỏi:

22/09/2020 483 Lưu

3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE  giảm phân bình thường có thể tạo ra:

       I.            8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

    II.            4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

 III.            6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.

IV.            12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1

+ 1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết); 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ chung 5:5:1:1

+ 2 TB có HVG; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2)

- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung: 2:2:1:1

- HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung 4:4:1:1:1:1

+ 3 tế bào có HVG:

- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1

- HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3

- 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3

Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử < 12

Đáp án cần chọn là: D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

BdbD×bdbd không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)

XEY×XEXe tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình (1XEXE:1XEXe1XEY:1XeY)

 – 3 trội: 1 lặn

1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình

2.đúng

3.đúng. Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_

Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ

4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375

Đáp án cần chọn là: A

Lời giải

 Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1 : 100% xám, dài, đỏ.

 F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

F1 ×F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY

 

→ F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

 

→  (A-,B-)0,75+(A-,bb)0,25=0,5125(A-,B-)+(A-,bb)=0,75

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúngF1 ×F1 ABabXDXd (f = 0,4) × ABabXDY (f = 0).

 

 

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  ABabXDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2  :

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể ABabXDXD 0,15×1/40,65×3/4  = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải ABabXDXD= 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×C12 = 24/169 = 14,2%.

Đáp án cần chọn là: B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP