Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần thể (P2)

  • 2168 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 1453 cây hoa đỏ, dạng kép; 684 cây hoa đỏ dạng đơn; 1396 cây hoa trắng dạng kép; 266 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?

Xem đáp án

- Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 ? tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb.

- Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1  ? chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- kép, d- đơn.

Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa.

- Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép (A-B-D-) = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn (A-B- dd) do vậy kiểu gen P là dị hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad.

- Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; giới cái: 29.5% mắt đỏ cánh dài, 8% mắt đỏ cánh cụt, 8% mắt hồng cánh dài, 4.5% mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh do 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

Xem đáp án

Kết quả phép lai:

Giới đực

14,75% mắt đỏ cánh dài

18.75% mắt hồng cánh dài

6.25% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt đỏ cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

29.5% mắt đỏ cánh dài

8% mắt đỏ cánh cụt

8% mắt hồng cánh dài

4.5% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B: XBY×XBXb3XB:1XBY

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 2,25% → ad/ad =0,0225:0,25= 0,09

 → ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là: XBY×XBXb3XB:1XBY

 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: Giới đực 13,5% mắt đỏ cánh dài 18,75% mắt hồng cánh dài 6,25% mắt hồng, cánh cụt 5,25% mắt đỏ cánh cụt 5,25% mắt trắng cánh dài 1% mắt trắng, cánh cụt Giới cái: 27% mắt đỏ cánh dài 10,5% mắt đỏ cánh cụt 10,5% mắt hồng cánh dài 2% mắt hồng cánh cụt Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là

Xem đáp án

Kết quả phép lai:

Giới đực

13,5% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

5,25% mắt đỏ cánh cụt

5,25% mắt trắng cánh dài

1% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

27% mắt đỏ cánh dài

10,5% mắt đỏ cánh cụt

10,5% mắt hồng cánh dài

2% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ : đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 => 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 => P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:  XBY×XBXb3XB:1XBY

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 1% => ad/ad =0.01:0.25= 0.04 => ad = 0.2 là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen của P là: 

AdaDXBXb×AdaDXBY

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBb XdXd  trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?

(1) 1:1

(2) 1:1:1:1

(3) 1:1:2:2

(4) 1:1:3:3

(5) 1:1:4:4

(6) 3:1

Xem đáp án

Cặp XdXd chỉ cho 1 loại giao tử

Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể cho 2 trường hợp:

TH1: 2AB và 2ab

TH2: 2Ab và 2aB

4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ có các trường hợp

+ 4 TB giảm phân theo TH1 hoặc TH2: Cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1

+ 1 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: cho 4 loại giao tử  phân ly 2:2:6:6 hay 1:1:3:3

+ 2 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2: cho 4 loại giao tử phân ly 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE  giảm phân bình thường có thể tạo ra:

       I.            8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

    II.            4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

 III.            6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.

IV.            12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

Xem đáp án

Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1

+ 1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết); 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ chung 5:5:1:1

+ 2 TB có HVG; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2)

- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung: 2:2:1:1

- HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung 4:4:1:1:1:1

+ 3 tế bào có HVG:

- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1

- HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3

- 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3

Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử < 12

Đáp án cần chọn là: D


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận