Câu hỏi:
13/07/2024 7,975Viết các tập hợp sau:
a) Ư (15); Ư (27); ƯC (15,27);
b) Ư (16); Ư (20); Ư (30); ƯC (16,20,30);
c) B (20); B (30); BCNN (20,30);
d) B (10); B (12); B (15); BCNN (10,12,15).
Câu hỏi trong đề: Bài tập: Ôn tập chuyên đề I !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ư (15) = {1; 3; 5; 15}; Ư(27) = {1; 3; 9; 27};
ƯC (15,27) = {1; 3}.
b) Ư(16) = (1; 2; 4; 8; 16}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20};
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}; ƯC (16,20,30) ={1; 2}.
c) B (20) = {0; 20; 40; 60;...}; B(30) = {0; 30; 60; 90; 120; ...};
BCNN (20,30) = 60.
d) B (10) = (0; 10; 20; 30; 40;...}; B(12) = {0; 12; 24; 36;...};
B (15) = {0; 15; 30; 45;...}; BCNN (10,12,15) = 60.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Với p = 2 thì p + 4; p + 8 không là số nguyên tố.
Với p = 3 thì p + 4; p + 8 là các số nguyên tố.
Nếu p > 3 mà p là số nguyên tố => p = 3k +1 hoặc p = 3k +2 (k ϵ N*)
Ta thấy nếu p = 3k + 1 thì p + 8 = 3k + l + 8 = 3k + 9=> p chia hết cho 3 (loại).
Ta thấy nếu p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6 => p chia hết cho 3 (loại).
Vậy ta đã chứng minh được p = 3 là giá trị duy nhất thỏa mãn điều kiện đề bài.
b) Tương tự 21A.
p = 3 là giá trị duy nhất thỏa mãn điều kiện đề bài.
Lời giải
Gọi số đĩa được chia là a (đĩa, a ∈ N*)
Vì 96 cái bánh và 84 cái kẹo được chia đều vào mỗi đĩa nên 96 chia hết cho a; 84 chia hết cho a. Lại có a là lớn nhất nên a = ƯCLN(96,84)
Ta có: 96 = 25 . 3; 84 = 22 . 3 . 7
Suy ra a = 22 . 3 = 12
Lúc đó, mỗi đĩa có số bánh là: 96 : 12 = 8 (cái).
Lúc đó, mỗi đĩa có số kẹo là: 84 : 12 = 7 (cái).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
10 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (có đáp án)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
Dạng 1. Biểu diễn một tập hợp cho trước
Đề thi Toán 6 Học kì 2 có đáp án (Đề 11)