Quảng cáo
Trả lời:
- Đối với oxit của kim loại:
Tên oxit = tên kim loại + hóa trị (nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
Ví dụ:
K2O: Kali oxit
Al2O3: Nhôm oxit
FeO: sắt (II) oxit
Fe2O3: sắt(III) oxit
CuO: đồng (II) oxit.
- Đối với oxit của phi kim:
Tên oxit = tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
Cụ thể:
Tiền tố mono là 1; đi là 2; tri là 3; tetra là 4; penta là 5, hexa là 6; hepta là 7...
Ví dụ:
CO: cacbon mono oxit, nhưng thường đơn giản đi gọi cacbon oxit.
SO2: lưu huỳnh đioxit,
P2O5: điphotpho pentaoxit.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Số Avogađro là số đơn vị trong bất kì một mol chất nào và có giá trị bằng 6.1023.
- Chuyển số phân tử về số mol bằng cách lấy số phân tử chia cho số avogađro.
Ví dụ: Tính số mol nước tương ứng với 3,35. 1022 phân tử nước.
Hướng dẫn:
Ta có
Vậy số mol nước trong 1 gam nước là 0,056 mol.
Lời giải
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Như vậy khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
- Ví dụ:
Khối lượng mol nguyên tử Na: MNa = 23 g/mol.
Khối lượng mol phân tử natriclorua (NaCl): MNaCl = 58,5 g/mol.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.