Câu hỏi:

13/07/2024 7,434

Đặt vật sáng AB = 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có quang tâm O, tiêu điểm F; A nằm trên trục chính. Qua thấu kính vật AB cho ảnh A’B’ cùng chiều và cao gấp 5 lần vật

a, Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức sau: 

Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh của nó dịch chuyển theo chiều nào ? Giải thích ?

b, Bây giờ đặt vật AB nằm dọc theo trục chính của thấu kính, đầu A vẫn nằm ở vị trí cũ, đầu B hướng thẳng về quang tâm O. Nhìn qua thấu kính thì thấy ảnh của AB cũng nằm dọc theo trục chính và có chiều dài bằng 30cm. Hãy tính tiêu cự của thấu kính

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a, - Hình vẽ: Đúng, đủ các ký hiệu

- Xét hai cặp tam giác đồng dạng :

∆OAB ∾ ∆OA’B’ ta có: 

∆FAB ∾ ∆FOI ta có:  (2)

Từ hình vẽ : FA = OF – OA (3)

Từ (2), (3) =>  (4)

Từ (1), (4) =>  (5)

Từ (5) ⟹ OA’.OF – OA’.OA = OA.OF

=>  (6)

- Từ (6) nhận thấy OF không đổi nên khi OA giảm thì OA’ cũng giảm.

Vậy khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh của nó cũng dịch chuyển lại gần thấu kính.

b, - Đặt OF = f ; OA = d1 ; OA’ = d1’ thay vào ( 5 ) ta được : 

Vì A’B’ = 5AB nên ta có :  ⟹ d1 = 0,8f ⟹ d1’ = 5d1 = 4f

- Khi đặt AB dọc theo trục chinh, đầu B của AB ở vị trí B2 trên trục chính cho ảnh ảo B2’, còn đầu A của AB vẫn cho ảnh ở vị trí cũ A’.

- Xét sự tạo ảnh qua thấu kính của đầu B2:

Theo nhận xét ở phần a, ta có:

d2 = OB2 = d1 – 2 = 0,8f – 2; d2’ = OB2’ = d1’ – 30 = 4f – 30

Thay vào (6) ta được:  => f = 15cm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a, Gọi v1 là vận tốc xe đi từ A, v2 là vận tốc xe đi từ B.

- Chuyển động lần 1: v1t - v2t = 30

⟹ v1 - v2 = 30/t = 10 (1)

- Chuyển động lần 2:

v1t1 = v1t + 20 ⟹ t1 = (v1t + 20)/v1

t1 = (3v1 + 20)/v1 (2)

(v2t1 + v2/6) - v2t = 20

⟹ t1 = (20 - v2/6 + 3v2)/v2

⟹ t1 = 20/v2 + 17/6 (3)

- Từ 1, 2, 3 có phương trình: v22 + 10v2 - 1200 = 0;

- Giải phương trình tính được v2 = 30km/h ⟹ v1 = 40km/h.

Vận tốc của xe tại A là v1 = 40km/h; của xe tại B là v2 = 30km/h

b, - Gặp nhau lần đầu tại C lúc: 6 giờ + 3 giờ = 9 giờ 00

- Thời gian gặp lần sau: t1 = (3.40 + 20)/40 = 3 giờ 30 phút

- Lúc đó là: 6 giờ + 3 giờ 30 phút + 10 phút = 9 giờ 40 phút

Lời giải

a, Phương trình cân bằng nhiệt:

- Lần 1: m1c1(t1 – t13) = 1/2m3c3(t13 – t3) ⟹ m1c1(90 – 70) = 1/2m3c3(70 – 60)

⟺ 20m1c1 = 5m3c3 ⟹ 4m1c1 = m3c3

- Lần 2: m2c2(t23 – t2) = 1/2m3c3(t3 - t23) ⟹ m2c2 (30 – 20) = 1/2m3c3(60 – 30)

⟺10m2c2 =15m3c3 ⟹ m2c2 = 1,5m3c3.

b, - Ta có: m1c1 = 0,25m3c3 (1)

m2c2 = 1,5m3c3 (2)

- Gọi tc là nhiệt độ chung khi trộn ba chất lỏng với nhau; nhiệt lượng mỗi chất lỏng thu vào hoặc tỏa ra trong khi trao đổi nhiệt là:

Q1 = m1c1(t1 – tc), Q2 = m2c2(t2 – tc), Q3 = m3c3(t3 – tc)

- Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng thì: Q1 + Q2 + Q3 = 0

⟹ m1c1(t1 – tc) + m2c2(t2 – tc) + m3c3(t3 – tc) = 0       (3)

- Từ (1), (2), (3) giải ra ta được tc = 40,90C