Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ . II. Tỷ lệ
III. Tỷ lệ IV. Tỷ lệ
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là:
%A = 20%N → A = T = 480; G = X = 720
Trên mạch 1: T1 = 200 A1 = 480 – 200 = 280
G1 = 15%N/2 = 180 X1 = 720-180 = 540
Mạch 2: A1 = T1 = 200; G2 = X1 = 540; T2 = A1 = 280; X2 = G1 = 180
Xét các phát biểu:
I đúng. Tỷ lệ
II sai, Tỷ lệ
III sai. Tỷ lệ
IV đúng. Tỷ lệ
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
B. Tỷ lệ có thể có tỉ lệ (A + T)(G + X) bằng nhau.
C. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau.
D. luôn có chiều dài bằng nhau.
Lời giải
Phương pháp:
Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Có thể xảy ra các dạng đột biến điểm:
+ Thêm 1 cặp nucleotit.
+ Mất 1 cặp nucleotit.
+ Thay thế 1 cặp nucleotit.
Cách giải:
Xét alen M bị đột biến điểm thành alen m:
A: sai, số liên kết hidro có thể thay đổi: VD: Mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hidro.
B: đúng, nếu xảy ra đột biến thay cặp A - T thành cặp T – A.
C: Sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotitgiảm hoặc tăng 2 nucleotit.
D sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotitchiều dài bị thay đổi.
Chọn B.
Lời giải
Ở gà XX là con trống, XY là con gái.
♂ lông đen ♀ lông vằn ♂ lông vằn: ♀ lông đen Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Quy ước A- lông vằn; a- lông đen.
P: ♂♀♂ ♀♂ ♀
Tỉ lệ giao tử:
Gà trống lông vằn:
Vậy trong tổng số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%.
Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. các nguyên tố khoáng.
B. nước.
C. không khí.
D. ánh sáng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.
C. Tập hợp cá trong Hổ Tây.
D. Tập hợp chim trong vườn bách thảo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài.
B. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen.
C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài.
D. Tần số hoán vị gen có thể là 20%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Nguyên sinh.
D. Đại Tân sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.