Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
The owners of modern manufacturing plants had workers doing heavy and repetitive tasks replacing by robots
A. manufacturing plants
B. doing
C. repetitive
D. replacing
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: by robots
Cấu trúc câu thể sai bảo, cầu khiến: S + have/ has + somebody + V_infinitive: Ai đó nhờ ai làm gì
=> Dạng bị động: S + have/ has + somebody + P2 + by O
Sửa: replacing => replaced
Tạm dịch: Những người chủ của những nhà máy sản xuất hiện đại đã cho rô bốt thay thế các công nhân làm những công việc nặng nhọc và lặp đi lặp lại.
Chọn D
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. My sister thinks the film is too frightening because I am not scared at all.
B. My sister thinks the film is too frightening so I am not scared at all
C. My sister thinks the film is too frightening, whereas I am not scared at all.
D. My sister thinks the film is too frightening although I am not scared at all.
Lời giải
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
… + because + S + V: … bởi vì … … + so + S + V: … vì vậy …
…, + whereas + S + V: …, trong khi … … + although + S + V: … mặc dù …
Tạm dịch: Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ. Tôi không sợ hãi chút nào.
- Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ bởi vì tôi không sợ hãi chút nào. => sai nghĩa
- Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ vì vậy tôi không sợ hãi chút nào. => sai nghĩa
- Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ, trong khi tôi không sợ hãi chút nào.
- Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ mặc dù tôi không sợ hãi chút nào. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 2
A. Children are often believed to be able to speak only one language well and it's true
B. It is often believed that children cannot learn to speak several languages
C. It is not true that children can learn to speak only one language well
D. It is normal to believe that children can learn to speak only one language well
Lời giải
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt/ Từ vựng
Giải thích:
Câu bị động với động từ tường thuật:
Chủ động: S1 + believe/ say/ think … + that + S2 + V2 + …
Bị động:
Cách 1: It + is + believed/ said/ thought … + that + S2 + V2 + …
Cách 2: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ thought … + to have P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)
It + be + adj + that + S + V: Điều gì thật làm sao
Tạm dịch: Mọi người thường lầm tưởng rằng trẻ em chỉ có thể học nói tốt một ngôn ngữ.
- Trẻ em thường được cho là chỉ có thể nói tốt một ngôn ngữ và đó là sự thật. => sai nghĩa
- Người ta thường tin rằng trẻ em không thể học nói một số ngôn ngữ. => sai nghĩa
- Trẻ em chỉ có thể học nói tốt một ngôn ngữ là không đúng.
- Việc tin rằng trẻ em chỉ có thể học nói tốt một ngôn ngữ là điều bình thường. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 3
A. destroying
B. enhancing
C. weakening
D. stopping
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. express
B. signal
C. evaluate
D. calculate
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.