Câu hỏi:

20/08/2021 3,639

Các chất: etylamin, phenol, anilin, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất được ghi trong bảng sau:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

- Xét nhiệt độ sôi của các chất dựa vào: trạng thái ở điều kiện thường, chất đó có liên kết hiđro liên phân tử hay không.

- Xét pH của dung dịch 0,02M dựa vào: tính axit, tính bazơ của các chất.

Giải chi tiết:

- Dựa vào nhiệt độ sôi các chất:

+ Phân tử glixerol C3H5(OH)3 có 3 nhóm -OH ⟹ tạo được liên kết hiđro liên phân tử

⟹ Nhiệt độ sôi cao nhất, ứng với chất Y.

+ Theo tính chất vật lí của amin, etylamin ở điều kiện thường là chất khí

⟹ Nhiệt độ sôi thấp nhất, ứng với chất Z.

+ Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, anilin là chất lỏng (chỉ dựa vào nhiệt độ sôi chưa đủ để xác định phenol, anilin là X hay T)

- Dựa vào pH của dung dịch 0,02M:

+ Dung dịch X có pH = 8,4, thể hiện tính bazơ yếu ⟹ X là anilin

+ Dung dịch Y có pH = 7, môi trường trung tính ⟹ Y là glixerol (ancol).

+ Dung dịch Z có pH = 11,4, thể hiện tính bazơ khá mạnh ⟹ Z là etylamin.

(Dung dịch etylamin có pH cao hơn dung dịch anilin vì etylamin là amin no; còn anilin là amin thơm, nhóm -NH2 đính vào vòng benzen làm tính bazơ giảm).

+ Dung dịch T có pH = 6,4, thể hiện tính axit yếu ⟹ T là phenol.

Vậy X là anilin, Y là glixerol, Z là etylamin, T là phenol.

⟹ Nhận định ở đáp án A đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Lý thuyết polime.

Giải chi tiết:

Để điều chế thủy tinh hữu cơ (poli(metyl metacrylat) viết tắt là PMMA), người ta tiến hành trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

- Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

- Tính theo các PTHH:

 CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

 HCl + NaOH → NaCl + H2O

Giải chi tiết:

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol.

Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

 0,1 → 0,1 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O

 0,2 → 0,2 → 0,2  (mol)

Cách 1: Xác định từng chất trong chất rắn

Dung dịch thu được sau phản ứng chứa CH3CHNH2COONa : 0,1molNaCl : 0,2molNaOH du : 0,4-0,1-0,2=0,1mol

⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 + 0,1.40 = 26,8 gam.

Cách 2: Dùng BTKL

Ta thấy NaOH dư ⟹ nH2O = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.

mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,3.18 = 26,8 gam.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP