Câu hỏi:

20/08/2021 1,602 Lưu

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

 (a) X + 2NaOH t° X1 + 2X2.

 (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4.

 (c) nX3 + nX4 t°, xt Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O.

 (d) X2 + CO t°, xt X5.

 (e) X6 + O2 men giam X5.

 (f) X3 + X6 H2SO4dac, t° X7 + H2O.

Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Từ (b) ⟹ X3 là axit, kết hợp với (c) ⟹ CTCT của X3 ⟹ CTCT của X4.

Từ (b), kết hợp với CTCT của X3 ⟹ CTCT của X1.

Từ (d) ⟹ CTCT của X2.

Kết hợp X1 với X2 ⟹ CTCT của X.

Từ (d), (e) ⟹ CTCT của X5, X6.

Từ (f), kết hợp X3 với X6 ⟹ CTCT của X7 (lưu ý tỉ lệ mol) ⟹ MX7.

Giải chi tiết:

Từ (b) ⟹ X3 là axit, kết hợp với (c) ⟹ X3: HOOC-CH24-COOHX1: NaOOC-CH24-COONaX4: H2N-CH26-NH2

Từ (d) ⟹ X2: CH3OHX5: CH3COOH

Từ (e) ⟹ X6: C2H5OH

Từ (f) ⟹ X7: HOOC-CH24-COOC2H5 (lưu ý sinh ra 1 H2O nên chỉ este hóa 1 nhóm COOH).

Các PTHH:

CH3-OOC-(CH2)4-COO-CH3 (X) + 2NaOH t° NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2)

NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4

nHOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4) t°, xt (-NH-[CH2]6-NHCO-[CH2]4-CO-)n + 2nH2O

CH3OH (X2) + CO t°, xt CH3COOH (X5)

C2H5OH (X6) + O2 men giam CH3COOH + H2O (X5)

HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + C2H5OH (X6) H2SO4dac, t° HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (X7) + H2O

Vậy MX7 = 174 g/mol.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Lý thuyết polime.

Giải chi tiết:

Để điều chế thủy tinh hữu cơ (poli(metyl metacrylat) viết tắt là PMMA), người ta tiến hành trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

- Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

- Tính theo các PTHH:

 CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

 HCl + NaOH → NaCl + H2O

Giải chi tiết:

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol.

Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

 0,1 → 0,1 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O

 0,2 → 0,2 → 0,2  (mol)

Cách 1: Xác định từng chất trong chất rắn

Dung dịch thu được sau phản ứng chứa CH3CHNH2COONa : 0,1molNaCl : 0,2molNaOH du : 0,4-0,1-0,2=0,1mol

⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 + 0,1.40 = 26,8 gam.

Cách 2: Dùng BTKL

Ta thấy NaOH dư ⟹ nH2O = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.

mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,3.18 = 26,8 gam.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP