Câu hỏi:

21/08/2021 1,222 Lưu

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 a mol/L;

Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 b mol/L.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau. Mối quan hệ giữa a và b là:

A. a = b.

B. a = 2b.

C. a = 5b.

D. a = 10b.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp giải:

Cách 1: Tính theo PT ion thu gọn

TN1: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓

⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mCu

TN2: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓

⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mAg

Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ mối liên hệ giữa a và b.

Cách 2: Tăng giảm khối lượng

Giải chi tiết:

Cách 1: Tính theo PT ion thu gọn

TN1: Fe   +    Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓

        0,1a ← 0,1a →              0,1a       (mol)

⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mCu = m - 0,1a.56 + 0,1a.64 = m + 0,8a (g)

TN2: Fe    +   2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓

       0,05b ← 0,1b →              0,1b     (mol)

⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mAg = m - 0,05b.56 + 0,1b.108 = m + 8b (g)

Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ m + 0,8a = m + 8b ⟹ a = 10b.

Cách 2: Tăng giảm khối lượng

            Fe        →      Cu

(PT)      1                    1    (mol)       ⟹ mtăng = 64 - 56 = 8 (g)

(ĐB)                         0,1a  (mol)      ⟹ mtăng = 0,8a (g)

             Fe        →     2Ag

(PT)       1                    2    (mol)      ⟹ mtăng = 2.108 - 56 = 160 gam

(ĐB)                          0,1b (mol)      ⟹ mtăng = 8b (g)

Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau

⟹ 0,8a = 8b ⟹ a = 10b.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của amin.

Giải chi tiết:

PTHH: 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

X(6O) + O2 → CO2 + H2O

- Sử dụng bảo toàn khối lượng

- Với k là số liên kết π trong X, sử dụng công thức:

+ nCO2 – nH2O = (k – 1)nX

+ X có chứa k liên kết π trong đó có 3 liên kết π trong –COO ⟹ nBr2 = (k – 3)nX

Giải chi tiết:

Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol).

+ nCO2 - nH2O = (k-1).a ⟹ b - 1,53 = (k-1).a (1)

+ nBr2 = (k – 3).a = 0,06 (2)

+ BTKL: mX = mC + mH + mO ⟹ 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3)

Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,03; b = 1,65; k = 5

- Xét phản ứng thủy phân:

nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol.

BTKL ⟹ mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol ⟹ 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92 ⟹ m = 26,58 gam.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOCH3.

D. C2H5COOCH3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. HNO3 và NaHCO3.

B. NaCl và AgNO3.

C. AlCl3 và Na2CO3.

D. NaAlO2 và KOH.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Khí H2S và khí Cl2

B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.

D. Khí O2 và khí Cl2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP