Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 a mol/L;
Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 b mol/L.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau. Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a = b.
B. a = 2b.
C. a = 5b.
D. a = 10b.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính theo PT ion thu gọn
TN1: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓
⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mCu
TN2: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓
⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mAg
Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ mối liên hệ giữa a và b.
Cách 2: Tăng giảm khối lượng
Giải chi tiết:
Cách 1: Tính theo PT ion thu gọn
TN1: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓
0,1a ← 0,1a → 0,1a (mol)
⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mCu = m - 0,1a.56 + 0,1a.64 = m + 0,8a (g)
TN2: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓
0,05b ← 0,1b → 0,1b (mol)
⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mAg = m - 0,05b.56 + 0,1b.108 = m + 8b (g)
Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ m + 0,8a = m + 8b ⟹ a = 10b.
Cách 2: Tăng giảm khối lượng
Fe → Cu
(PT) 1 1 (mol) ⟹ mtăng = 64 - 56 = 8 (g)
(ĐB) 0,1a (mol) ⟹ mtăng = 0,8a (g)
Fe → 2Ag
(PT) 1 2 (mol) ⟹ mtăng = 2.108 - 56 = 160 gam
(ĐB) 0,1b (mol) ⟹ mtăng = 8b (g)
Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau
⟹ 0,8a = 8b ⟹ a = 10b.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. KOH.
B. Na2SO4.
C. H2SO4.
D. KCl.
Lời giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amin.
Giải chi tiết:
PTHH: 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.
Lời giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
X(6O) + O2 → CO2 + H2O
- Sử dụng bảo toàn khối lượng
- Với k là số liên kết π trong X, sử dụng công thức:
+ nCO2 – nH2O = (k – 1)nX
+ X có chứa k liên kết π trong đó có 3 liên kết π trong –COO ⟹ nBr2 = (k – 3)nX
Giải chi tiết:
Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol).
+ nCO2 - nH2O = (k-1).a ⟹ b - 1,53 = (k-1).a (1)
+ nBr2 = (k – 3).a = 0,06 (2)
+ BTKL: mX = mC + mH + mO ⟹ 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,03; b = 1,65; k = 5
- Xét phản ứng thủy phân:
nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol.
BTKL ⟹ mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol ⟹ 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92 ⟹ m = 26,58 gam.
Câu 3
A. 7,06.
B. 9,66.
C. 9,30.
D. 2,25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. HNO3 và NaHCO3.
B. NaCl và AgNO3.
C. AlCl3 và Na2CO3.
D. NaAlO2 và KOH.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Khí H2S và khí Cl2
B. Khí NH3 và khí HCl.
C. Khí HI và khí Cl2.
D. Khí O2 và khí Cl2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.