Câu hỏi:

21/08/2021 398 Lưu

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:

A. 10,90 gam.

B. 4,10 gam.

C. 9,75 gam.

D. 6,80 gam.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

- Đốt E:

Sơ đồ: E + O2 → CO2 + H2O

+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2

+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2

⟹ nE = ½.nO(E) (do các este đều đơn chức chứa 2O).

⟹ ME ⟹ CTPT.

- Khi E + NaOH:

Ta thấy 1 < nNaOH : nE < 2 ⟹ E chứa 1 este thường A và 1 este của phenol B

Tính số mol A và B dựa vào số mol hỗn hợp E và số mol NaOH phản ứng.

Ta có: nancol = nA; nH2O sinh ra = nB.

Sơ đồ: E20,4(g)+NaOH0,2(mol)Muoi16,7(g)+Ancol+H2O0,05(mol)

BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O ⟹ Mancol ⟹ CTCT của ancol.

Dựa vào dữ kiện sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este thỏa mãn.

Suy ra thành phần muối của axit cacboxylic.

Giải chi tiết:

- Đốt E: E+O2:1,35t°CO2:1,2+H2O:0,6

+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 20,4 (g)

+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,3 mol

⟹ nE = ½.nO(E) = 0,15 mol (do các este đều đơn chức chứa 2O).

⟹ ME =  = 136 ⟹ CTPT là C8H8O2.

- Khi E + NaOH:

Ta thấy 1<nNaOHnE=0,20,15=1,33<2 ⟹ E chứa 1 este thường A (a mol) và 1 este của phenol B (b mol)

Giải hệ a+b=nE=0,15a+2=nNaOH=0,2a=0,1b=0,05

Ta có:

nancol = nA = 0,1 mol

nH2O sinh ra = nB = 0,05 mol

Sơ đồ: E20,4(g)+NaOH0,2(mol)Muoi16,7(g)+Ancol+H2O0,05(mol)

BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O = 10,8 gam

⟹ Mancol = 10,8/0,1 = 108 ⟹ Ancol là C6H5CH2OH.

Sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este là:

            A: HCOOCH2C6H5 (0,1 mol)

            B: CH3COOC6H5 (0,05 mol)

⟹ Muối của axit cacboxylic gồm 0,1 mol HCOONa và 0,05 mol CH3COONa.

⟹ mmuối của axit cacboxylic = 10,9 gam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của amin.

Giải chi tiết:

PTHH: 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

X(6O) + O2 → CO2 + H2O

- Sử dụng bảo toàn khối lượng

- Với k là số liên kết π trong X, sử dụng công thức:

+ nCO2 – nH2O = (k – 1)nX

+ X có chứa k liên kết π trong đó có 3 liên kết π trong –COO ⟹ nBr2 = (k – 3)nX

Giải chi tiết:

Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol).

+ nCO2 - nH2O = (k-1).a ⟹ b - 1,53 = (k-1).a (1)

+ nBr2 = (k – 3).a = 0,06 (2)

+ BTKL: mX = mC + mH + mO ⟹ 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3)

Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,03; b = 1,65; k = 5

- Xét phản ứng thủy phân:

nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol.

BTKL ⟹ mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol ⟹ 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92 ⟹ m = 26,58 gam.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOCH3.

D. C2H5COOCH3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. HNO3 và NaHCO3.

B. NaCl và AgNO3.

C. AlCl3 và Na2CO3.

D. NaAlO2 và KOH.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Khí H2S và khí Cl2

B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.

D. Khí O2 và khí Cl2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP