X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và đều không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm về khối lượng của Z có trong E là:
A. 5,29.
B. 89,86.
C. 3,84.
D. 90,87.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D
Phương pháp giải:
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)
⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1
⟹ R = 197n/13
Do 1 < n < 2 ⟹ 15,2 < R < 30,4
⟹ Hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2.
Dựa vào các dữ kiện tiếp theo xác định các muối ⟹ các este.
Giải chi tiết:
nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)
⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1
⟹ R = 197n/13
Do 1 < n < 2 ⟹ 15,2 < R < 30,4
⟹ Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)
⟹ u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1
⟹ u = 0,02 và v = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + m ancol
⟹ m muối = 21,32 gam
Trong muối có nNa = 0,26 → nO = 0,52
nH2O = 0,39 ⟹ nH = 0,78
⟹ nC = 0,52
⟹ nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39
Vì nCO2 = nH2O ⟹ Các muối no, đơn chức, mạch hở.
⟹ n muối = nNaOH = 0,26 ⟹ Số C = 0,52/0,26 = 2
Do 2 muối có số mol bằng nhau ⟹ HCOONa và C2H5COONa
Vậy các este gồm:
HCOOC2H5 (0,01 mol)
C2H5COOC2H5 (0,01 mol)
Z: HCOOCH2CH2OOCC2H5 (0,12 mol)
⟹ %mZ = 90,87%.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. KOH.
B. Na2SO4.
C. H2SO4.
D. KCl.
Lời giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amin.
Giải chi tiết:
PTHH: 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.
Lời giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
X(6O) + O2 → CO2 + H2O
- Sử dụng bảo toàn khối lượng
- Với k là số liên kết π trong X, sử dụng công thức:
+ nCO2 – nH2O = (k – 1)nX
+ X có chứa k liên kết π trong đó có 3 liên kết π trong –COO ⟹ nBr2 = (k – 3)nX
Giải chi tiết:
Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol).
+ nCO2 - nH2O = (k-1).a ⟹ b - 1,53 = (k-1).a (1)
+ nBr2 = (k – 3).a = 0,06 (2)
+ BTKL: mX = mC + mH + mO ⟹ 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,03; b = 1,65; k = 5
- Xét phản ứng thủy phân:
nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol.
BTKL ⟹ mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol ⟹ 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92 ⟹ m = 26,58 gam.
Câu 3
A. 7,06.
B. 9,66.
C. 9,30.
D. 2,25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. HNO3 và NaHCO3.
B. NaCl và AgNO3.
C. AlCl3 và Na2CO3.
D. NaAlO2 và KOH.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Khí H2S và khí Cl2
B. Khí NH3 và khí HCl.
C. Khí HI và khí Cl2.
D. Khí O2 và khí Cl2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.