Câu hỏi:

21/08/2021 264 Lưu

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Dung dịch Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Phân tử X có chứa một nhóm metyl.

B. Chất Y là ancol etylic.

C. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

D. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Độ bất bão hòa k=2C+2-H2 ⟹ Số liên kết π trong X.

- X không tráng gương ⟹ X không có đầu HCOO-

- Y không tác dụng Cu(OH)2, to thường ⟹ Y không có nhiều nhóm OH kề nhau.

- Y không tạo được anken ⟹ Y là ancol đa chức (C ≤ 3) hoặc Y là CH3OH.

- Mà X có CTPT là C6H8O4; X tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z

⟹ CTCT của X, Y, Z.

Giải chi tiết:

Độ bất bão hòa k=2C+2-H2=3 ⟹ X có chứa 3 liên kết π.

- X không tráng gương ⟹ X không có đầu HCOO-

- Y không tác dụng Cu(OH)2, to thường ⟹ Y không có nhiều nhóm OH kề nhau.

- Y không tạo được anken ⟹ Y là ancol đa chức (C ≤ 3) hoặc Y là CH3OH.

- Mà X có CTPT là C6H8O4; X tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z

⟹ X: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 hoặc CH3OOC-C(=C)-COOCH3.

      Y: CH3OH.

      Z: HOOC-CH=CH-COOH

A sai, X có 2 nhóm CH3.

B sai, Y là CH3OH.

C đúng, Z là HOOC-CH=CH-COOH.

D sai, Z có liên kết C=C nên làm mất màu dung dịch Br2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của amin.

Giải chi tiết:

PTHH: 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

X(6O) + O2 → CO2 + H2O

- Sử dụng bảo toàn khối lượng

- Với k là số liên kết π trong X, sử dụng công thức:

+ nCO2 – nH2O = (k – 1)nX

+ X có chứa k liên kết π trong đó có 3 liên kết π trong –COO ⟹ nBr2 = (k – 3)nX

Giải chi tiết:

Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol).

+ nCO2 - nH2O = (k-1).a ⟹ b - 1,53 = (k-1).a (1)

+ nBr2 = (k – 3).a = 0,06 (2)

+ BTKL: mX = mC + mH + mO ⟹ 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3)

Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,03; b = 1,65; k = 5

- Xét phản ứng thủy phân:

nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol.

BTKL ⟹ mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol ⟹ 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92 ⟹ m = 26,58 gam.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOCH3.

D. C2H5COOCH3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. HNO3 và NaHCO3.

B. NaCl và AgNO3.

C. AlCl3 và Na2CO3.

D. NaAlO2 và KOH.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Khí H2S và khí Cl2

B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.

D. Khí O2 và khí Cl2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP