Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.
C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Phương pháp giải:
Lý thuyết về xenlulozo.
Giải chi tiết:
(C6H10O5)n (xenlulozơ) + nH2O nC6H12O6 (glucozơ)
A sai, dung dịch I2 chỉ tạo được dung dịch màu xanh tím với hồ tinh bột.
B sai, trong cốc chỉ thu được 1 loại saccarit là glucozơ.
C đúng, vì glucozơ có phản ứng tráng gương.
D sai, phản ứng trên chứng minh xenlulozơ thủy phân sinh ra glucozơ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Các polime đều bền vững trong môi trường axit, môi trường bazơ.
B. Đa số các polime dễ tan trong các dung môi thông thường.
C. Các polime là các chất rắn hoặc lỏng dễ bay hơi.
D. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lý thuyết chung về polime.
Giải chi tiết:
A sai, ví dụ các polime thuộc loại poliamit chứa nhóm CONH sẽ kém bền trong axit và bazo.
B sai, đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
C sai, hầu hết polime là các chất rắn không bay hơi.
D đúng.
Câu 2
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 5,4 gam.
D. 16,2 gam.
Lời giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2(pư).
BTNT C ⟹ nC(X) = nCO2.
- Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được glucozơ và fructozo đều có CTPT C6H12O6. Gọi công thức chung của chúng là C6H12O6.
BTNT C ⟹ nC6H12O6 = 1/6.nC(X).
- Khi cho glucozơ và fructozơ tráng gương:
C6H12O6 → 2Ag
⟹ nAg = 2nC6H12O6 ⟹ mAg.
Giải chi tiết:
- Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2(pư) = 0,6 mol.
BTNT C ⟹ nC(X) = nCO2 = 0,6 mol.
- Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được glucozơ và fructozo đều có CTPT C6H12O6. Gọi công thức chung của chúng là C6H12O6.
BTNT C ⟹ nC6H12O6 = 1/6.nC(X) = 0,1 mol.
- Khi cho glucozơ và fructozơ tráng gương:
C6H12O6 → 2Ag
0,1 → 0,2 (mol)
⟹ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.
Câu 3
A. CH3COONa và C6H5OH.
B. CH3COONa và C6H5ONa.
C. C6H5COONa và CH3OH.
D. C6H5COONa và CH3ONa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 16,80 gam.
B. 15,36 gam.
C. 17,16 gam.
D. 18,24 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. C2H5COOH.
B. CH3COOC2H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. HCOOCH3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.