Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là:
A. 0,12.
B. 0,10.
C. 0,14.
D. 0,15.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Phương pháp giải:
Butan: C4H10
Đietylamin: C4H11N = C4H10 + NH
Etyl propionat: C5H10O2
Valin: C5H11O2N = C5H10O2 + NH
⟹ Quy đổi hỗn hợp thành C4H10, C5H10O2, NH
Giải chi tiết:
Butan: C4H10
Đietylamin: C4H11N = C4H10 + NH
Etyl propionat: C5H10O2
Valin: C5H11O2N = C5H10O2 + NH
⟹ Quy đổi hỗn hợp thành C4H10, C5H10O2, NH
Sơ đồ:
+) nhh X = x + y = 0,4 (1)
+) BTNT O ⟹ 2nC5H10O2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟹ 2y + 2.2,66 = 2.(4x + 5y) + 5x + 5y + 0,5z
⟹ 13(x + y) + 0,5z = 5,32 (2)
Thay (1) vào (2) ⟹ z = 0,24.
Khí không bị hấp thụ là N2 ⟹ nN2 = 0,5z = 0,12 mol.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Các polime đều bền vững trong môi trường axit, môi trường bazơ.
B. Đa số các polime dễ tan trong các dung môi thông thường.
C. Các polime là các chất rắn hoặc lỏng dễ bay hơi.
D. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lý thuyết chung về polime.
Giải chi tiết:
A sai, ví dụ các polime thuộc loại poliamit chứa nhóm CONH sẽ kém bền trong axit và bazo.
B sai, đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
C sai, hầu hết polime là các chất rắn không bay hơi.
D đúng.
Câu 2
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 5,4 gam.
D. 16,2 gam.
Lời giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2(pư).
BTNT C ⟹ nC(X) = nCO2.
- Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được glucozơ và fructozo đều có CTPT C6H12O6. Gọi công thức chung của chúng là C6H12O6.
BTNT C ⟹ nC6H12O6 = 1/6.nC(X).
- Khi cho glucozơ và fructozơ tráng gương:
C6H12O6 → 2Ag
⟹ nAg = 2nC6H12O6 ⟹ mAg.
Giải chi tiết:
- Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2(pư) = 0,6 mol.
BTNT C ⟹ nC(X) = nCO2 = 0,6 mol.
- Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được glucozơ và fructozo đều có CTPT C6H12O6. Gọi công thức chung của chúng là C6H12O6.
BTNT C ⟹ nC6H12O6 = 1/6.nC(X) = 0,1 mol.
- Khi cho glucozơ và fructozơ tráng gương:
C6H12O6 → 2Ag
0,1 → 0,2 (mol)
⟹ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.
Câu 3
A. CH3COONa và C6H5OH.
B. CH3COONa và C6H5ONa.
C. C6H5COONa và CH3OH.
D. C6H5COONa và CH3ONa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 16,80 gam.
B. 15,36 gam.
C. 17,16 gam.
D. 18,24 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. C2H5COOH.
B. CH3COOC2H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. HCOOCH3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.