Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Ben: “___________.”
Jane: “Never mind.”
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
“Never mind.” - không sao đâu/ đừng bận tâm. Đây là câu trả lời cho những lời xin lỗi.
Xét 4 đáp án, đáp án A phù hợp vì là lời xin lỗi.
- A. Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của cậu. Để tớ đem nó đi giặt.
- B. Cậu có phiền khi đi ăn tối vào chủ nhật tới không? → “Would you mind/ do you mind” là mẫu câu dùng để mời/ nhờ vả/ hỏi xin phép. Với mẫu câu này, lời đáp lại thường là “No/ Not at all” để thể hiện sự đồng tình; Khi không đồng tình, vẫn cũng “No/ Not at all” nhưng kèm theo “But....”.
- C. Cám ơn vì đã thành thật với tớ. → Lời cám ơn. Nhìn lại câu 27 để biết cách trả lời câu cám ơn.
D. Chúc mừng! Thật tuyệt vời! lời khen, chúc mừng. Với loại câu này, đáp lại bằng cách cám ơn và kèm theo một câu khách sáo.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Đáp án C đúng vì đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- A. deploy /dɪˈplɔɪ/ (v): triển khai
- B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì/ bảo dưỡng
- C. border /ˈbɔːdə(r)/ (n)/(v): biên giới (n)/ tiếp giáp biên giới với (v)
- D. attain /əˈteɪn/ (v): lấy được/ đạt được.
* Mở rộng: Những động từ kết thúc với đuôi “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó.
Đáp án B và D là hai ví dụ cụ thể
Lời giải
Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /s/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɪz/.
- A. changes /tʃeɪndʒ/ (n)/(v): số nhiều của danh từ “thay đổi”/ động từ “thay đổi” chia số ít
- B. increases /ɪnˈkriːs/ (n)/(v): số nhiều của danh từ “sự tăng lên”/ động từ “tăng lên” chia số ít
- C. suffocates /ˈsʌfəkeɪt/ (v): động từ “chết ngạt/ làm chết ngạt” chia số ít
- D. compromises /ˈkɒmprəmaɪz/ (n)/ (v): số nhiều của danh từ “sự nhượng bộ”/ động từ “nhượng bộ” chia số ít
* Mở rộng: Với đuôi -s/es, có ba cách phát âm:
1/ Phát âm là /ɪz/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là một trong sáu âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: s, x, sh, ch, ge, z... ví dụ: kiss /kɪs/ → kisses /kɪsɪz/, match /mætʃ/ → matches /mætʃɪz/
2/ Phát âm là /s/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm vô thanh, trừ ba âm /s/, /ʃ/, /tʃ/. Các âm vô thanh trừ ba âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: p, k, t, th.. ví dụ: stop /stɒp/ → stops /stɒps/, breath /breθ/ → breaths /breθs/.
3/ Phát âm là /z/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm hữu thanh còn lại, trừ ba âm /z/, /ʒ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái thể hiện nguyên âm: u, e, o, a, i, và các chữ cái thể hiện phụ âm khác. Ví dụ: need /ni:d/ → needs /ni:dz/, employee /ɪmˈplɔɪiː/ → employees /ɪmˈplɔɪiːz/
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.