Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
During rush hours, the traffic is usually___________and cars are closing up behind each other
A. light
B. heavy
C. substantial
D. enormous
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
Đáp án B - câu hỏi kết hợp từ (collocation) Danh từ “traffic” - giao thông - thường được kết hợp với các tính từ: heavy, light, và busy. Vậy nên đáp án A - light và B - heavy là hai đáp án có thể chọn.
Đề bài cho trạng ngữ là “during rush hours” - trong giờ cao điểm. Giờ cao điểm là giờ giao thông đông đúc, nên đáp án B - heavy là đáp án phù hợp.
- A. light (a): nhẹ/ vắng vẻ
- B. heavy (a): nặng/ đông đúc
- C. substantial (a): nhiều/ đáng kể
- D. enormous (a): khổng lồ
Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, giao thông thường đông đúc và xe ô tô nối đuôi dồn sát nhau
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. deploy
B. maintain
C. border
D. attain
Lời giải
Đáp án C
Đáp án C đúng vì đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- A. deploy /dɪˈplɔɪ/ (v): triển khai
- B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì/ bảo dưỡng
- C. border /ˈbɔːdə(r)/ (n)/(v): biên giới (n)/ tiếp giáp biên giới với (v)
- D. attain /əˈteɪn/ (v): lấy được/ đạt được.
* Mở rộng: Những động từ kết thúc với đuôi “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó.
Đáp án B và D là hai ví dụ cụ thể
Câu 2
A. changes
B. increases
C. suffocates
D. compromises
Lời giải
Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /s/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɪz/.
- A. changes /tʃeɪndʒ/ (n)/(v): số nhiều của danh từ “thay đổi”/ động từ “thay đổi” chia số ít
- B. increases /ɪnˈkriːs/ (n)/(v): số nhiều của danh từ “sự tăng lên”/ động từ “tăng lên” chia số ít
- C. suffocates /ˈsʌfəkeɪt/ (v): động từ “chết ngạt/ làm chết ngạt” chia số ít
- D. compromises /ˈkɒmprəmaɪz/ (n)/ (v): số nhiều của danh từ “sự nhượng bộ”/ động từ “nhượng bộ” chia số ít
* Mở rộng: Với đuôi -s/es, có ba cách phát âm:
1/ Phát âm là /ɪz/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là một trong sáu âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: s, x, sh, ch, ge, z... ví dụ: kiss /kɪs/ → kisses /kɪsɪz/, match /mætʃ/ → matches /mætʃɪz/
2/ Phát âm là /s/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm vô thanh, trừ ba âm /s/, /ʃ/, /tʃ/. Các âm vô thanh trừ ba âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: p, k, t, th.. ví dụ: stop /stɒp/ → stops /stɒps/, breath /breθ/ → breaths /breθs/.
3/ Phát âm là /z/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm hữu thanh còn lại, trừ ba âm /z/, /ʒ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái thể hiện nguyên âm: u, e, o, a, i, và các chữ cái thể hiện phụ âm khác. Ví dụ: need /ni:d/ → needs /ni:dz/, employee /ɪmˈplɔɪiː/ → employees /ɪmˈplɔɪiːz/
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. If they flapped their wings, they could fly a little
B. If they had wings, their muscles would be strong enough for flight
C. If they had wings, their hearts would still not be large for flight
D. Their wings would total 15 percent of their body weight
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.