Câu hỏi:

29/12/2021 362

Hoạt động khám phá 2 trang 13 Toán lớp 6 Tập 2: Đưa hai phân sốĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngvề dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu của chúng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

- Đưa hai phân sốĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương vàĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngvề cùng mẫu dương, ta được:

Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngvà Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương.

- Quy đồng mẫu số hai phân sốĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương, ta được:

Mẫu số chung: 45.

Ta thực hiện:Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó. 

Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể. 

Ta có:So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

* Quy đồng hai phân sốSo sánh (-7)/18 và 5/(-12)So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Mẫu số chung: 36.

Ta thực hiện:So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Vì –14 > –15 nên So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

Do đóSo sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

VậySo sánh (-7)/18 và 5/(-12).

Lời giải

Lời giải:

a) Ta có: −2 =a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Mẫu số thích hợp để so sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvới –2 là mẫu số chung của ba phân sốa) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách;a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvà −2 (ta nên tìm mẫu chung nhỏ nhất để phân số sau khi quy đồng đơn giản nhất có thể).

Mẫu số chung là 20.

Ta thực hiện:

a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Vì −44 < −40 nêna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchhaya) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách< −2.

Vì −40 < −35 nên a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchhay −2 <a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: < .

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách<a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

b) So sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Nhận thấy:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cácha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Do đó để so sánh hai phâna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cácha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách, ta có thể so sánh chúng với 1.

Suy ra ta có thể so sánh hai phân số a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvới −1.

Cách 1: So sánh hai phân số trên với −1 và áp dunng tính chất bắc cầu.

Ta có:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách 

Vì a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Do đó áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách . 

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Cách 2: Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh:

Ta có:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Vì −2020 > −2022 nêna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Vậya) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay