Câu hỏi:
11/07/2024 356Vận dụng trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Tùy vào các loại vở, ta đo được các kích thước (chiều dài, chiều rộng, đường chéo) khác nhau.
Chẳng hạn với quyển vở và một cái thước có giới hạn đo (độ dài lớn nhất ghi trên thước) là 30 cm và độ chia nhỏ nhất (độ dài giữa hai vạch liên tiếp ghi trên thước) là 0,1 cm.
- Đo chiều dài của quyển vở:
Đặt thước dọc theo chiều dài của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là chiều dài của quyển vở (như hình vẽ).
Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 23,7cm.
Do đó, chiều dài của quyển vở là 23,7 cm.
- Đo chiều rộng của quyển vở:
Đặt thước dọc theo chiều rộng của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là chiều rộng của quyển vở (như hình vẽ).
Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 16,7 cm.
Do đó, chiều rộng của quyển vở là 16,7 cm.
- Đo đường chéo của quyển vở:
Đặt thước dọc theo đường chéo của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là đường chéo của quyển vở (như hình vẽ).
Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 29,1 cm.
Do đó, đường chéo của quyển vở là 29,1 cm.
* Làm tròn các kích thước (chiều dài, chiều rộng, đường chéo vừa đo được).
- Làm tròn độ dài chiều dài quyển vở là 23,7 đến hàng đơn vị.
+ Chữ số hàng đơn vị của số 23,7 là 3.
+ Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 4, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.
Do đó, độ dài chiều dài làm tròn đến hàng đơn vị là: 24.
- Làm tròn độ dài chiều rộng quyển vở là 16,7 đến hàng đơn vị.
+ Chữ số hàng đơn vị của số 16,7 là 6.
+ Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 7, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.
Do đó, độ dài chiều rộng làm tròn đến hàng đơn vị là: 17.
- Làm tròn độ dài đường chéo quyển vở là 29,1 đến hàng đơn vị.
+ Chữ số hàng đơn vị của số 29,1 là 9.
+ Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 9, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.
Do đó, độ dài đường chéo làm tròn đến hàng đơn vị là: 29.
Vậy độ dài chiều dài, chiều rộng và đường chéo của quyển vở khoảng 24cm, 17cm và 29 cm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bài 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Câu 2:
Bài 2 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:
a) –79,2384;
b) 60,403;
c) –0,255;
d) 50,996.
Câu 3:
Bài 6 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.
a) (−35,1) . (−64) : 13;
b) (−8,8) . (−4,1) : 2,6;
c) 7,9 . (−73) : (−23).
Câu 4:
Bài 1 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −492,7926; 320,1415; −568,7182
a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Câu 5:
Bài 4 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:
Hệ số 1: 7, 8, 6, 10.
Hệ số 2: 9.
Hệ số 3: 8.
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phần thứ nhất).
Câu 6:
Thực hành 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921; −822,399; 99,999
a) đến hàng phần mười;
b) đến hàng phần trăm;
c) đến hàng đơn vị;
d) đến hàng chục.
về câu hỏi!