Câu hỏi:
11/07/2024 438Vận dụng trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Tùy vào các loại vở, ta đo được các kích thước (chiều dài, chiều rộng, đường chéo) khác nhau.
Chẳng hạn với quyển vở và một cái thước có giới hạn đo (độ dài lớn nhất ghi trên thước) là 30 cm và độ chia nhỏ nhất (độ dài giữa hai vạch liên tiếp ghi trên thước) là 0,1 cm.
- Đo chiều dài của quyển vở:
Đặt thước dọc theo chiều dài của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là chiều dài của quyển vở (như hình vẽ).
Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 23,7cm.
Do đó, chiều dài của quyển vở là 23,7 cm.
- Đo chiều rộng của quyển vở:
Đặt thước dọc theo chiều rộng của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là chiều rộng của quyển vở (như hình vẽ).
Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 16,7 cm.
Do đó, chiều rộng của quyển vở là 16,7 cm.
- Đo đường chéo của quyển vở:
Đặt thước dọc theo đường chéo của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là đường chéo của quyển vở (như hình vẽ).
Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 29,1 cm.
Do đó, đường chéo của quyển vở là 29,1 cm.
* Làm tròn các kích thước (chiều dài, chiều rộng, đường chéo vừa đo được).
- Làm tròn độ dài chiều dài quyển vở là 23,7 đến hàng đơn vị.
+ Chữ số hàng đơn vị của số 23,7 là 3.
+ Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 4, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.
Do đó, độ dài chiều dài làm tròn đến hàng đơn vị là: 24.
- Làm tròn độ dài chiều rộng quyển vở là 16,7 đến hàng đơn vị.
+ Chữ số hàng đơn vị của số 16,7 là 6.
+ Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 7, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.
Do đó, độ dài chiều rộng làm tròn đến hàng đơn vị là: 17.
- Làm tròn độ dài đường chéo quyển vở là 29,1 đến hàng đơn vị.
+ Chữ số hàng đơn vị của số 29,1 là 9.
+ Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 9, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.
Do đó, độ dài đường chéo làm tròn đến hàng đơn vị là: 29.
Vậy độ dài chiều dài, chiều rộng và đường chéo của quyển vở khoảng 24cm, 17cm và 29 cm.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
* Làm tròn số 97 553 839.
• đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số 97 553 839 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 4 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0.
Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng chục là: 97 553 840.
• đến hàng trăm:
- Chữ số hàng trăm của số 97 553 839 là 8.
- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng trăm giữ nguyên là 8, đồng thời thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.
Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng trăm là: 97 553 800.
• đến hàng nghìn:
- Chữ số hàng nghìn của số 97 553 839 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng nghìn tăng thêm một đơn vị là 4, đồng thời thay các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.
Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng trăm là: 97 554 000.
Vậy số 97 553 839 làm tròn đến hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn lần lượt là 97 553 840; 97 553 800; 97 554 000.
* Làm tròn số 331 523 221.
• đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số 331 523 221 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 2 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0.
Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng chục là: 331 523 220.
• đến hàng trăm:
- Chữ số hàng trăm của số 331 523 221 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng trăm giữ nguyên là 2, đồng thời thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.
Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng trăm là: 331 523 200.
• đến hàng nghìn:
- Chữ số hàng nghìn của số 331 523 221 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng nghìn giữ nguyên là 3, đồng thời thay các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.
Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng trăm là: 331 523 000.
Vậy số 331 523 221 làm tròn đến hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn lần lượt là 331 523 220; 331 523 200; 331 523 000.
Lời giải
Lời giải:
a) (−35,1) . (−64) : 13
* Ước lượng kết quả:
Ta có: −35,1 ≈ −35.
Do đó (−35,1) . (−64) : 13 ≈ (−35) . (−64) : 13 = 35 . 64 : 13
= 2240 : 13 = 172,3076… ≈ 172 (chữ số thập phân thứ nhất là 3 < 5)
* Tính bằng máy tính cầm tay: (−35,1) . (−64) : 13 = 172,8.
b) (−8,8) . (−4,1) : 2,6
* Ước lượng kết quả:
Ta có: −8,8 ≈ −9; −4,1 ≈ −4; 2,6 ≈ 3.
Do đó (−8,8) . (−4,1) : 2,6 ≈ (−9) . (−4) : 3
= 9 . 4 : 3 = 36 : 3 = 12.
* Tính bằng máy tính cầm tay: (−8,8) . (−4,1) : 2,6 = 13,876923…...
c) 7,9 . (−73) : (−23)
* Ước lượng kết quả:
Ta có: 7,9 ≈ 8.
Do đó 7,9 . (−73) : (−23) ≈ 8 . (−73) : (−23) = (−584) : (−23)
= 584 : 23 = 25,3913…… ≈ 25 (chữ số thập phân thứ nhất là 3 < 5).
* Tính bằng máy tính cầm tay: 7,9 . (−73) : (−23) = 25,073913…...
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
10 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (có đáp án)
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 6: Bài tập vận dụng có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11