1.Viết biểu thức định luật Cu lông và giải thích các đại lượng trong biểu thức.
2. Có hai điện tích q1= + 4.10-6(C), q2= - 4.10-6(C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 3 cm.
a) Biểu diễn lực tương tác giữa chúng?
b) Tìm độ lớn lực tương tác giữa chúng?
Câu hỏi trong đề: Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

1. Biểu thức định luật Culong là:\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\), trong đó:
F là lực Culong (lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm) (N)
k là hằng số tỉ lệ; k = 9.109\(\left( {\frac{{N{m^2}}}{{{C^2}}}} \right)\)
q1, q2là điện tích hai điện tích điểm (C)
\(\varepsilon \)là hằng số điện môi
r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm (m)
2.
Tóm tắt:
q1= + 4.10-6(C), q2= - 4.10-6(C)
\(\varepsilon = 1;\,r = 3cm = 0,03m\)
a) Biểu diễn \(\overrightarrow {{F_{12}}} ;\overrightarrow {{F_{21}}} \)
b) Tìm F12, F21
Lời giải:
a)
+ Gọi \(\overrightarrow {{F_{12}}} \)là lực tương tác tĩnh điện do điện tích q1đặt tại A tác dụng lên điện tích q2đặt tại B. \(\overrightarrow {{F_{12}}} \)có điểm đặt tại B, có phương nằm trên đường AB, chiều hướng từ B sang A.
+ \(\overrightarrow {{F_{21}}} \)là lực tương tác tĩnh điện do điện tích q2đặt tại B tác dụng lên điện tích q1đặt tại A. \(\overrightarrow {{F_{21}}} \)có điểm đặt tại A, có phương nằm trên đường AB, chiều hướng từ A sang B.
+ Độ lớn của lực: F12= F21
\(\overrightarrow {{F_{12}}} ;\overrightarrow {{F_{21}}} \) được biểu diễn như hình vẽ.
b) Lực tương tác giữa hai điện tích là:
\({F_{12}} = {F_{21}} = F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{4.10}^{ - 6}}.\left( { - {{4.10}^{ - 6}}} \right)} \right|}}{{1.{{\left( {0,03} \right)}^2}}} = 160N\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. không hút cũng không đẩy nhau.
B. có thể hút hoặc đẩy nhau.
C. đẩy nhau.
D. hút nhau.
Lời giải
+ Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2trong đó q1là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và\({q_1} < \left| {{q_2}} \right|\). Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra thì điện tích hai quả cầu A, B lúc này là:
\(q_A^' = q_B^' = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} < 0\) (vì q1>
>>0; q2<0 và \({q_1} < \left| {{q_2}} \right|\))+ Vậy khi đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng sẽ đẩy nhau vì hai quả cầu đều mang điện tích âm.
Chọn đáp án C
0>Câu 2
A. Đơn vị hiệu điện thế là V/C.
B. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vào vị trí giữa hai điểm đó.
Lời giải
A – sai vì đơn vị của hiệu điện thế là V.
Chọn đáp án A
Câu 3
A. mica.
B. giấy tẩm dung dịch muối ăn.
C. nhựa pôliêtilen.
D. giấy tẩm parafin.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. trên vật dẫn phải có điện tích.
B. hai đầu vật dẫn phải có điện thế khác nhau.
C. hai đầu vật dẫn phải có điện trường khác nhau.
D. trong vật dẫn phải có lực lạ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A.
B. electron di chuyển từ vật B sang vật A.
C. electron di chuyển từ vật A sang vật B.
D. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. cường độ của điện trường.
B. hình dạng của đường đi.
C. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.