Câu hỏi:

12/07/2024 1,680 Lưu

Hai điện tích \[{q_1} = - {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = {3.10^{ - 8}}C\] đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại N với N nằm trên AB và AN = 40 cm; BN = 60 cm

 Hai điện tích \[{q_1} =  - {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = {3.10^{ - 8}}C\] đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại N với N nằm trên AB và AN =  (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tóm tắt:

\[{q_1} = - {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = {3.10^{ - 8}}C\] đặt tại A, B

AB = 20 cm = 0,2 m

AN = 40 cm = 0,4 m

BN = 60 cm = 0,6 m

Hỏi EN = ?

Lời giải:

N

 Hai điện tích \[{q_1} =  - {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = {3.10^{ - 8}}C\] đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại N với N nằm trên AB và AN =  (ảnh 2)

 Hai điện tích \[{q_1} =  - {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = {3.10^{ - 8}}C\] đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại N với N nằm trên AB và AN =  (ảnh 3)

N

 Hai điện tích \[{q_1} =  - {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = {3.10^{ - 8}}C\] đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại N với N nằm trên AB và AN =  (ảnh 4)

 Hai điện tích \[{q_1} =  - {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = {3.10^{ - 8}}C\] đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại N với N nằm trên AB và AN =  (ảnh 5)

 Hai điện tích \[{q_1} =  - {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = {3.10^{ - 8}}C\] đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại N với N nằm trên AB và AN =  (ảnh 6)

Ta có: BN = AN + AB

Gọi \(\overrightarrow {{E_{AN}}} ,\overrightarrow {{E_{BN}}} \) là cường độ điện trường do điện tích điểm q1, q2đặt tại A và B gây ra tại N (\(\overrightarrow {{E_{AN}}} ,\overrightarrow {{E_{BN}}} \)có phương chiều như hình vẽ)

Theo nguyên lý chồng chất điện trường, cường độ điện trường tổng hợp tại N là:\[\overrightarrow {{E_N}} = \overrightarrow {{E_{AN}}} + \overrightarrow {{E_{BN}}} \]

Vì\[\overrightarrow {{E_{AN}}} \],\[\overrightarrow {{E_{BN}}} \]cùng phương, ngược chiều nên: \({E_N} = \left| {{E_{AN}} - {E_{BN}}} \right|\)

Với \({E_{AN}} = \frac{{\left| {k{q_1}} \right|}}{{\varepsilon .A{N^2}}} = \frac{{\left| {{{9.10}^9}.\left( { - {{2.10}^{ - 8}}} \right)} \right|}}{{1.{{\left( {0,4} \right)}^2}}} = 1125\left( {V/m} \right)\)

\({E_{BN}} = \frac{{\left| {k{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .B{N^2}}} = \frac{{\left| {{{9.10}^9}{{.3.10}^{ - 8}}} \right|}}{{1.{{\left( {0,6} \right)}^2}}} = 750\left( {V/m} \right)\)

Vậy cường độ điện trường tổng hợp tại N là: \({E_N} = \left| {1125 - 750} \right| = 375\left( {V/m} \right)\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

+ Ta có: \[d = MN.\cos \alpha \] = - 10cm = - 0,1m. (Vì điện tích di chuyển theo phương đường sức và ngược chiều điện trường nên \[\alpha = {180^0}\])

+ Công của lực điện trường làm di chuyển q từ M đến N là:

A = qEd = 1,6.10-19.2000.(- 0,1) = - 3,2. 10-17 J

Chọn đáp án D

Câu 2

A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

B. dòng chuyển động của các điện tích.

C. dòng chuyển dời có hướng của electron.

D. dòng chuyển dời có hướng của ion dương.

Lời giải

Định nghĩa dòng điện: dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.

Chọn đáp án A

Câu 3

A. giấy tẩm parafin.

B. không khí khô.

C. nhựa poliêtilen.

D. giấy tẩm dung dịch axit.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

B. cường độ của điện trường.

C. hình dạng của đường đi.

D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. dương là vật thiếu êlectron.

B. âm là vật thừa êlectron.

C. dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. âm là vật có số proton ít hơn số electron.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. VA= VB.

B. VB– VA= - 4 (V).

C. VA< VB.

D. VB– VA= 4 (V).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP