Câu hỏi:

19/03/2022 2,098 Lưu

Trong hình vẽ dưới đây, gọi VA, VB, VC,VDlần lượt là điện thế tại các điểm A, B, C, D trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Nhận xét đúng là:

Trong hình vẽ dưới đây, gọi VA, VB, VC,VDlần lượt là điện thế tại các điểm A, B, C, D trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Nhận xét đúng là: (ảnh 1)

A.VA= VB= VC= VD.

B.VA= VB>VC>VD.

C.VA>VB>VC>VD.

D.VA>VC>VD>VB.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Chọn gốc thế năng tại bản âm, ta có điện thế tại bản âm là:

V-= 0V

- Hiệu điện thế giữa điểm A trong điện trường và bản âm là:

UA-= VA– V-= EdA,

Suy ra điện thế tại điểm A là: VA= E.dA, với dAlà khoảng cách từ điểm A đến bản âm.

- Tương tự ta có, điện thế tại các điểm B, C, D là:

VB= E.dB

VC= E.dC

VD= E.dD

Với dB, dC, dDlà khoảng cách từ các điểm B, C, D tới bản âm.

- Ta thấy dA= dB>dC>dD

Vậy suy ra: VA= VB>VC>VD

Chọn đáp án B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hai quả cầu nhỏ A và B mang các điện tích lần lượt là -2.10-9C và 2.10-9C được treo ở hai đầu sợi chỉ cách điện có chiều dài như nhau, hai điểm treo M và N cách nhau 2cm. Khi các quả cầu cân  (ảnh 2)

- Gọi \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {\,\,{F_2}} \) là lực tương tác điện giữa hai quả cầu (phương chiều như hình vẽ)

- Để đưa các dây treo trở về vị trí thẳng đứng thì cần tác dụng các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {\,\,{F_2}} \) cân bằng với các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {\,\,{F_2}} \) (hình vẽ). Lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {\,\,{F_2}} \) này do điện trường đều \(\overrightarrow E \)đặt thêm vào gây ra. Vì qA < 0, qB > 0 nên phải dùng một điện trường đều \(\overrightarrow E \)có chiều hướng sang phải. (hình vẽ)

- Xét sự cân bằng của quả cầu A, ta có: F1 = F'1

Với \({F_1} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}.\left| { - {{2.10}^{ - 9}}{{.2.10}^9}} \right|}}{{1.0,{{02}^2}}} = {9.10^{ - 5}}N\)

F'1 = |qA|E = 2.10-9E

Vậy độ lớn của cường độ điện trường là: \(E = \frac{{{{9.10}^{ - 5}}}}{{{{2.10}^{ - 9}}}} = 45000\left( {V/m} \right)\)

Chọn đáp án A

Lời giải

- Đổi m = 10g = 0,01kg

l = 30cm = 0,3m

\(\alpha \)

\(\alpha \)

- Quả cầu A chịu tác dụng của các lực là: lực tương tác tĩnh điện \(\overrightarrow {{F_1}} \)và trọng lực \(\overrightarrow P \), lực căng dây \(\overrightarrow T \)

- Quả cầu A nằm cân bằng thì ta có: \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow P + \overrightarrow T = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow F = - \overrightarrow P \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}F = P\\\overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow P \end{array} \right.\)

- Vì chiều dài sợi dây không đổi,\(\alpha = {60^0}\)nên\(\Delta \)MAB đều, do đó:

AB = l = 0,3m = r

Và\(\Delta \)FTA là tam giác đều vì có các góc bằng 600

- Vậy ta suy ra: F1= F

Với\({F_1} = \frac{{k\left| {{q^2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\) , F = P = mg

- Vậy điện tích của quả cầu là:

\[q = \sqrt {\frac{{mg.\varepsilon .{r^2}}}{k}} = \sqrt {\frac{{0,01.10.1.{{\left( {0,3} \right)}^2}}}{{{{9.10}^9}}}} = {10^{ - 6}}C\]

Chọn đáp án C

Câu 3

A.đứng yên tại chỗ.

B.chuyển động ngược chiều của đường sức điện.

C.chuyển động dọc theo chiều của đường sức điện.

D.chuyên động theo một quỹ đạo bất kỳ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.môi trường cách điện.

B.môi trường bất kỳ.

C.môi trường dẫn điện.

D.môi trường chứa rất nhiều điện tích tự do.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP