(1,5 điểm).
Cho cân bằng hoá học sau:2NO2 (k) N2O4 (k)
Màu nâu đỏ Không màu
Biết rằng khi cho bình phản ứng ở nhiệt độ phòng vào chậu nước đá, màu nâu của bình nhạt dần.
Tăng dung tích bình phản ứng.
Tăng nhiệt độ của hệ.
a. Cho biết chiều thuận của phản ứng là thu nhiệt hay toả nhiệt? Vì sao?
b. Cho biết chiều chuyển dịch của cân bằng trên khi:
Câu hỏi trong đề: Bộ 17 Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

a. Khi cho bình phản ứng vào chậu nước đá tức giảm nhiệt độ của hệ thì màu nâu của bình nhạt dần chứng tỏ giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Mà giảm nhiệt độ hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt nên chiều thuận của phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Tăng dung tích bình phản ứng thì áp suất của hệ phản ứng tăng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức chiều thuận.
Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều nghịch.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. đôi.
B. cộng hoá trị có cực.
C. ion.
D. cộng hoá trị không cực.
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
Liên kết hoá học trong phân tử F2, Cl2, Br2, I2, O2đều là liên kếtcộng hoá trị không cực.
Câu 2
A. 2,66 gam.
B. 26,6 gam.
C. 1,33 gam.
D. 13,3 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Quy 2 kim loại kiềm cần tìm về 1 kim loại R
Có: = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng:
Có: mHCl= 0,4.36,5 = 14,6 gam,
= 0,2.44 = 8,8 gam,
= 0,2.18 = 3,6 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra:
mmuối= 24,4 + 14,6 – 8,8 – 3,6 = 26,6 g.
Câu 3
A. Quỳ tím, dung dịch AgNO3.
B. dung dịch Na2CO3, dung dịch HNO3.
C. dung dịch Na2CO3, dung dịch H2SO4.
D. dung dịch AgNO3, dung dịch H2SO4.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. dung dịch AgNO3.
B. dung dịch FeCl3.
C. dung dịch HCl và khí O2.
D. dung dịch H2SO4đặc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Na2SO3= 37,8g; NaHSO3= 41,6g.
B. Na2SO3= 41,6g; NaHSO3= 37,8g.
C. Na2SO3= 37,8g; NaHSO3= 46,6g.
D. Na2SO3= 37,8g; NaHSO3= 46,1g.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư.
B. Trộn hỗn hợp khí với khí H2S dư.
C. Sục hỗp hợp khí qua dung dịch thuốc tím dư.
D. Sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước muối dư.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Phản ứng với H2mạnh dần lên.
B. Các axit HX (X là halogen) mạnh dần lên.
C. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
D. Tính oxi hoá và độ âm điện giảm dần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.