Câu hỏi:

26/03/2022 274

M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY<MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2(đktc) và 46,44 gam H2O.

- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.

- Đun nóng phần III với H2SO4đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2và 1,252 mol H2O.

Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Phần I:  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 1)= 2,01 (mol);  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 2)= 2,58 (mol).

→ nX+ nY=  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 3)= 0,57 (mol) (1)

Phần II: nZ=  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 4)= 0,1 (mol) (2)

→ nM= 0,57 + 0,1 = 0,67 (mol)

 M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 5)=  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 6)

X, Y và Z có số nguyên tử C liên tiếp và MX< MY</>

< MZ</>→ X là C2H5OH, Y là C3H7OH, Z là C4H7OH.

Ta có:  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 7)= 3nX+ 4nY+ 4nZ= 2,58

→ nX = 0,1 (mol); nY= 0,47 (mol); nZ= 0,1 (mol).

Phần III:

Gọi số mol X, Y và Z phản ứng tạo ete lần lượt là a, b, c (mol).

→ Bảo toàn khối lượng:

46a + 60b + 72c = 18,752 + 18×  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 8)

→ 37a + 51b + 63c = 18,752 (*).

 M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 9)= 2a + 3b + 4c = 1,106 (**).

 M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 10)= 3a + 4b + 4c -  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 11)= 2,5a + 3,5b + 3,5c = 1,252 (***).

Từ (*), (**) và (***), suy ra: a = 0,05; b = 0,282; c = 0,04.

Hiệu suất tạo ete của X là:  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 12).

Hiệu suất tạo ete của Y là:  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 13).

Hiệu suất tạo ete của Z là:  M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY< MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:- Đốt cháy h (ảnh 14).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Nhận biết: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH và C3H5(OH)3(glixerol).

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).

- Dùng quỳ tím:

+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là CH3COOH.

+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: CH3CHO, C2H5OH và C3H5(OH)3.

- Dùng dung dịch AgNO3/NH3:

+ Thấy xuất hiện kết tủa là CH3CHO:

CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3→ CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là: C2H5OH và C3H5(OH)3.

- Dùng dung dịch Cu(OH)2:

+ Thấy tạo thành dung dịch màu xanh thẫm là C3H5(OH)3.

2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2+ 2H2O

+ Không có hiện tượng gì là C2H5OH.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

(mol).

(mol)

= 0,15×22,4 = 3,36 (lít).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP