Câu hỏi:

28/03/2022 512 Lưu

Cho các ví dụ sau:

(1) Trùng roi sống trong ruột mối.

(2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu.

(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục      (4) Cây tầm gửi sống trên cây khác

(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn.      (6) Giun sán sống trong ruột người.

Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã

Hỗ trợ:

Cộng sinh: Sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa các loài sinh vật

Hợp tác: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật

Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại

Đối kháng

Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài cạnh tranh giành nơi ở, thức ăn và các điều kiện sống khác. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau

Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu … từ sinh vật đó.

Sinh vật này ăn sinh vật khác:Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật bắt sâu bọ …

Giải chi tiết:

Các mối quan hệ hỗ trợ gồm: (1), (2) – cộng sinh; (3) – hội sinh; (5) – hợp tác

Các mối quan hệ đối kháng gồm: (4), (6) – Kí sinh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tỉ lệ AB DE ở các nhóm tế bào

+ Nhóm 1: Có HVG ở A và a

+ Nhóm 2: Có HVG ở D và d

+ Nhóm 3: Không có HVG

Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử AB DE ở 3 nhóm.

Giải chi tiết:

- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/2.

- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/2.

→ 20% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử: AB¯DE¯=0,2×14AB¯×12DE AB¯DE¯=

→ 10% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử: AB¯DE¯=0,1×12AB¯×14DE

→ 70% tế bào có kiểu gen ABDEabde giảm phân có HVG tạo giao tử: AB¯DE¯=0,7×12AB¯×12DE

AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tỉ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ

Aa có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → phải nhân thêm 1/2.

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Bước 2: Tính tỉ lệ Aa trên tổng số cá thể của quần thể.

Giải chi tiết:

P có 0,3Aa → sau 1 thế hệ tự thụ: Aa=12×0,3×24=0,075

P ban đầu có tổng là 1, cá thể Aa chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → F1: 1 – 0,3:2 =0,85

Vậy ở F1Aa=0,0750,858,82%

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP