Câu hỏi:

12/04/2022 427 Lưu

Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là AbDeaBdE  . Giả sử có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Hãy cho biết số nhận định dưới đây là đúng?

I. 5 tế bào sinh tinh cho ít nhất hai loại giao tử

II. 5 tế bào sinh tinh cho tối đa là 12 loại giao tử

III. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9: 1:1

IV. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1: 8: 1: 8: 1

A. 1                              
B. 2                             
C. 3                               
D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp giải:

1 tế bào giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1

Giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

Giải chi tiết:

Xét 5 tế bào  của  cơ thể có kiểu gen AbDeaBdE

Xét các phát biểu

I đúng, nếu không có HVG sẽ cho 2 loại giao tử: AbDe và aBdE.

II đúng, 5 tế bào có kiểu gen AbDeaBdE giảm phân có HVG sẽ tạo tối đa:

+ 2 loại giao tử liên kết

+ 2 × 5 = 10 loại giao tử hoán vị.

III đúng.

Giả sử: 1 tế bào xảy ra hoán vị gen tại B/b thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị ABdE và abDe với tỷ lệ là 15×0,25=120 → 2 loại giao tử liên kết aBdEAbDe có tỷ lệ 9/20

→ tỉ lệ 9:9:1:1

IV đúng, giả sử có 2 tế bào trao đổi chéo. Tế bào 1 trao đổi chéo ở B/b; tế bào 2 trao đổi chéo ở D/d; 3 tế bào còn lại không có TĐC

Giao tử

HV1

HV2

LK 1

LK 2

HV 3

HV 4

1 tế bào TĐC ở B/b

1

1

1

1

 

 

3 tế bào không có HVG

 

6

6

 

 

 

1 tế bào TĐC ở D/d

 

1

1

1

1

 

Tổng tỉ lệ

1

1

8

8

1

1

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. ARN                        
B. Protein                      
C. ADN                        
D. Tinh bột

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.

Câu 2

A. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin.

B. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật.

C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin

D. Mã di truyền không gối nhau.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa.

+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau).

+ Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ).

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

+ Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau

(SGK Sinh 12 trang 7)

Giải chi tiết:

Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau

Câu 4

A. Một số cặp nucleotit.                                    

B. Hai cặp nucleotit

C. Ba cặp nucleotit                                             
D. Một cặp nucleotit.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hổ, trâu, dê, mèo                                          

B. Gà, vịt, ngan, ngỗng

C. Rắn hổ mang, rắn lục, cá chép.                     
D. Chim cánh cụt, đà điểu, chim sáo

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.

B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.

C. Cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh và giống cây đa bội cho năng suất cao

D. Cây đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP