Câu hỏi:

30/03/2022 559 Lưu

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH(CH3)2.

B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Gọi công thức của X là RCOOR’

PTHH: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Dựa vào PTHH; số mol của X và NaOH thành phần chất rắn trong Y mY MR CTCT của X.

Giải chi tiết:

nX = 2,2/88 = 0,025 (mol) ; nNaOH = (20.8%)/(40.100%) = 0,04 (mol)

PTHH: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Nhận thấy nNaOH > nX X phản ứng hết; NaOH còn dư trong Y.

Theo PTHH nNaOH(pứ) = nRCOONa = nX = 0,025 (mol)

Chất rắn thu được sau cô cạn Y gồm NaOH (dư) 0,015 mol và RCOONa 0,025 (mol)

mY = 0,015.40 + 0,025.(MR + 67) = 3 MR = 29 (-C2H5).

Vậy công thức cấu tạo của X là CH3CH2COOCH3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa phương trình (1)

+) Ta có nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa (theo x, y)

Mà nAl pư = nOH- phương trình (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 phương trình (3)

Giải hệ được x; y; z giá trị của m.

Giải chi tiết:

nH2 = 2,68822,4  = 0,12 mol.

Chất rắn là Al dư nAl dư = 0,8127  = 0,03 mol.

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa z = 9x (1)

+) nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa = 2x + y (mol)

Mà nAl pư = nOH- 2x + y = z - 0,03 (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 2x + y + 3.(z - 0,03) = 2.0,12 (3)

Giải hệ (1)(2)(3) được: x = 0,01; y = 0,04; z = 0,09.

m = 0,01.137 + 0,04.23 + 0,09.27 = 4,72 gam.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Chia đồ thị ra 3 giai đoạn

Đoạn 1: chỉ có Cl2 thoát ra ở anot

Đoạn 2: Có Cl2 và H2 bên catot thoát ra

Đoạn 3: Có H2 và O2 bên anot thoát ra

Lập phương trình với số mol khí thoát ra và số mol e trao đổi sẽ tìm ra được số mol mỗi khí Cl2, H2, O2

Từ đó suy ngược lại tìm được m.

Giải chi tiết:

Tại catot:                                                                               Tại anot:

Cu2+ + 2e → Cu                                                                   2Cl- → Cl2 + 2e

H2O + 2e → H2 + 2OH                                                       H2O → O2 + 4H+ 4e

Đoạn 1: nCl2 = 0,04 mol

→ Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → thoát Cl2 và H2

Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u (mol)

Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v mol → nH2 = 2v mol

Ta có hệ: Σnkhi=nCl2+nH2+nO2Σneanot=2nCl2+4nO20,04+2u+3v=0,212u+0,04+4v=3,5.0,08u=0,04v=0,03

nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 (mol)

nNaCl = 2nCl2 tổng = 2(0,04 + 0,04) = 0,16(mol)

→ m = 0,04.160 + 0,16.58,5 = 15,76 (g)

Câu 3

A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Khí H2S và khí Cl2.

B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.
D. Khí O2 và khí Cl2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP