Câu hỏi:

30/03/2022 332 Lưu

Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A gồm Al2(SO4)3, FeSO4, ZnSO4, CuSO4. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn X. Luồng khí CO dư vào X thu được rắn Y. Các chất trong rắn Y là (phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. Fe, Cu, BaSO4.

B. Fe2O3, Cu, BaSO4.

C. Al, Fe, Zn, Cu, BaSO4.
D. Al2O3, Fe, Zn, Cu, BaSO4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Xác định thành phần các chất trong X và Y.

Giải chi tiết:

* Dung dịch A gồm Al2(SO4)3, FeSO4, ZnSO4, CuSO4.

PTHH:

Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2

Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2

Ba(OH)2 + ZnSO4 → BaSO4 ↓ + Zn(OH)2

Ba(OH)2 + Zn(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + 2Al(OH)3

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Kết tủa thu được sau phản ứng gồm BaSO4 ; Cu(OH)2 và Fe(OH)2.

* Nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi

Cu(OH)2 t°  CuO + H2O

4Fe(OH)2 + O2 t°  2Fe2O3 + 4H2O

Chất rắn X gồm BaSO4 ; CuO và Fe2O3.

* Dẫn luồng khí CO vào

CuO + CO t°  Cu + CO2

Fe2O3 + 3CO  t°2Fe + 3CO2

Chất rắn Y gồm BaSO4 ; Cu và Fe.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa phương trình (1)

+) Ta có nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa (theo x, y)

Mà nAl pư = nOH- phương trình (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 phương trình (3)

Giải hệ được x; y; z giá trị của m.

Giải chi tiết:

nH2 = 2,68822,4  = 0,12 mol.

Chất rắn là Al dư nAl dư = 0,8127  = 0,03 mol.

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa z = 9x (1)

+) nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa = 2x + y (mol)

Mà nAl pư = nOH- 2x + y = z - 0,03 (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 2x + y + 3.(z - 0,03) = 2.0,12 (3)

Giải hệ (1)(2)(3) được: x = 0,01; y = 0,04; z = 0,09.

m = 0,01.137 + 0,04.23 + 0,09.27 = 4,72 gam.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Chia đồ thị ra 3 giai đoạn

Đoạn 1: chỉ có Cl2 thoát ra ở anot

Đoạn 2: Có Cl2 và H2 bên catot thoát ra

Đoạn 3: Có H2 và O2 bên anot thoát ra

Lập phương trình với số mol khí thoát ra và số mol e trao đổi sẽ tìm ra được số mol mỗi khí Cl2, H2, O2

Từ đó suy ngược lại tìm được m.

Giải chi tiết:

Tại catot:                                                                               Tại anot:

Cu2+ + 2e → Cu                                                                   2Cl- → Cl2 + 2e

H2O + 2e → H2 + 2OH                                                       H2O → O2 + 4H+ 4e

Đoạn 1: nCl2 = 0,04 mol

→ Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → thoát Cl2 và H2

Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u (mol)

Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v mol → nH2 = 2v mol

Ta có hệ: Σnkhi=nCl2+nH2+nO2Σneanot=2nCl2+4nO20,04+2u+3v=0,212u+0,04+4v=3,5.0,08u=0,04v=0,03

nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 (mol)

nNaCl = 2nCl2 tổng = 2(0,04 + 0,04) = 0,16(mol)

→ m = 0,04.160 + 0,16.58,5 = 15,76 (g)

Câu 3

A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Khí H2S và khí Cl2.

B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.
D. Khí O2 và khí Cl2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP