Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Gọi công thức của X là HOOC – R – NH2.
BTKL ⟹ mHCl ⟹ nHCl.
Dựa vào PTHH ⟹ nX ⟹ MR ⟹ CTCT của X.
Giải chi tiết:
Gọi công thức của X là HOOC – R – NH2.
PTHH: HOOC – R – NH2 + HCl → HOOC – R – NH3Cl
BTKL ⟹ mHCl = mmuối – mX = 2,92 (gam) ⟹ nHCl = 0,08 (mol).
Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,08 (mol)
⟹ MX = 45 + MR + 16 = 8,24/0,08 = 103 ⟹ MR = 42 (-C3H6).
CTCT của α-amino axit X là H2NCH(C2H5)COOH.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).
+) nAl = 9nBa ⟹ phương trình (1)
+) Ta có nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa (theo x, y)
Mà nAl pư = nOH- ⟹ phương trình (2)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 ⟹ phương trình (3)
Giải hệ được x; y; z ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết:
nH2 = = 0,12 mol.
Chất rắn là Al dư ⟹ nAl dư = = 0,03 mol.
Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).
+) nAl = 9nBa ⟹ z = 9x (1)
+) nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa = 2x + y (mol)
Mà nAl pư = nOH- ⟹ 2x + y = z - 0,03 (2)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 ⟹ 2x + y + 3.(z - 0,03) = 2.0,12 (3)
Giải hệ (1)(2)(3) được: x = 0,01; y = 0,04; z = 0,09.
⟹ m = 0,01.137 + 0,04.23 + 0,09.27 = 4,72 gam.
Lời giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chia đồ thị ra 3 giai đoạn
Đoạn 1: chỉ có Cl2 thoát ra ở anot
Đoạn 2: Có Cl2 và H2 bên catot thoát ra
Đoạn 3: Có H2 và O2 bên anot thoát ra
Lập phương trình với số mol khí thoát ra và số mol e trao đổi sẽ tìm ra được số mol mỗi khí Cl2, H2, O2
Từ đó suy ngược lại tìm được m.
Giải chi tiết:
Tại catot: Tại anot:
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
H2O + 2e → H2 + 2OH- H2O → O2 + 4H+ + 4e
Đoạn 1: nCl2 = 0,04 mol
→ Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.
Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → thoát Cl2 và H2
Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u (mol)
Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v mol → nH2 = 2v mol
Ta có hệ:
nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 (mol)
nNaCl = 2nCl2 tổng = 2(0,04 + 0,04) = 0,16(mol)
→ m = 0,04.160 + 0,16.58,5 = 15,76 (g)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.