Câu hỏi:

09/04/2022 361 Lưu

Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Quá trình phiên mã của gen C và gen D diễn ra ở trong nhân tế bào.

B. Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có thể có nhiều bản sao.

C. Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằng nhau. 

D. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Các gen trong nhân có cùng số lần nhân đôi, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào với loại sản phẩm của gen đó.

Gen ngoài nhân có số lần nhân đôi, phiên mã khác với gen trong nhân.

Cách giải:

Gen trong nhân: A, B

Gen ngoài nhân: C, D

A sai, gen C, D phiên mã ở trong bào quan (ngoài nhân)

B đúng.

C sai, số lần nhân đôi của gen ngoài nhân không bằng với số lần nhân đôi của gen trong nhân.

D sai, 5BU gây đột biến cho quá trình nhân đôi mới làm thay thế cặp A –T bằng cặp G - X. 

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+ Tính ab/ab => ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải: 

Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25% Abb=0,10250,5XDX=0,205abab=0,045 ab¯♀ = 0,09 = f2 (vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) => tần số HVG = 18% => A-B- = 0,545 

(1) sai.

(2) đúng, số kiểu gen tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12

(3) sai. A-B-XDY = 0,545 x 0,25 XDY = 0,13625.

(4) đúng. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen:

0,41Ab+0,41aB×0,5AB+0,5ab×0,25XDXD

+0,09AB×0,5AB+0,09ab×0,5ab×0,25XDXd=0,2275

Chọn D. 

Lời giải

Phương pháp:

Thể ba có bộ NST 2n+1

Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa

+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa

+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa

Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.

Cách giải: 

Các gen phân li độc lập. 

Xét các phát biểu:

(1) sai. 

Lưỡng bội: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) x 3 (BB,Bb,bb) x 3 (DD, Dd, dd) = 27

Thể ba: C31×4×32=108

=> Số loại kiểu gen là 27 + 108 = 135.

(2) sai.

Thể lưỡng bội: C32×22XX;Xx×1xx=12

Thể ba:

+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng trội:

C32×C21×3XXX,XXx,Xxx×2YY,Yy×1zz=36 trong đó:

3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2C1 là cách chọn 1 cặp NST đột biến thể ba trong 2 cặp NST; 3 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội của thể ba; 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.

+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng lặn: C31×22XX,Xx×1zzz=12

Trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 12 + 36 + 12 = 60.

(3) sai. Số loại giao tử đột biến: n + 1 tối đa là: C31×3XX,Xx,xx×22=36 (3 là giao tử của cặp đột biến vd: AA, Aa, aa)

(4) đúng. Thể lưỡng bội: aabbdd

Thể ba: aaabbdd, aabbbdd, aabbddd. 

Chọn A. 

 

Câu 3

A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.

B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. 

C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.          
D. Cặp NST này có 6 lôcut gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Bb x Bb.                  
B. Bb x bb.                  
C. Bb x Bb.                  
D. BB x Bb.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch.

B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạch => mao mạch => tĩnh mạch. 

C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch

D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lai khác dòng.   
B. lai thuận nghịch.         
C. lai tế bào.          
D. lai phân tích.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%. 

D. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP