Câu hỏi:

05/04/2022 393 Lưu

một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY, tính mạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

(2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

(3). Trong số con cánh đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.

(4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/16. 

A. 1.                             
B. 2.                             
C. 4.                             
D. 3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình => tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.

Bước 2: Viết sơ đồ lai

Bước 3: Xét các phát biểu

Cách giải: 

F1 toàn cánh đen. 

Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen => tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:

A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng

Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau => 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X

P: AAXBXB×aaXbYAaXBXb:AaXBY

AaXBY×aaXbXbFa:Aa:aaXBXb:XbY2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng

Cho F1×F1:AaXBXb×AaXBY1AA:2Aa:1aaXBXB:XBXb:XBY:XbY

6AXBX:3AXBY:3AXbY:1aaXBX:1aaXBY:1aaXbY

Xét các phát biểu:

(1) đúng 

(2) đúng, số con cánh trắng ở F2: 134A×34XB=716: số con đực cánh trắng: 

14aa×14XBY+34A×14XbY+14aa×14XbY=516 tỉ lệ này là 5/7

(3) đúng, số con cánh đen ở F2: 34A×34XB=916; số con cái cánh đen: 34A×24XBX=616 tỷ lệ này là 2/3

(4) sai, số con đực là 1/2; số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) => tỷ lệ cần tính là 5/8. 

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+ Tính ab/ab => ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải: 

Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25% Abb=0,10250,5XDX=0,205abab=0,045 ab¯♀ = 0,09 = f2 (vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) => tần số HVG = 18% => A-B- = 0,545 

(1) sai.

(2) đúng, số kiểu gen tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12

(3) sai. A-B-XDY = 0,545 x 0,25 XDY = 0,13625.

(4) đúng. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen:

0,41Ab+0,41aB×0,5AB+0,5ab×0,25XDXD

+0,09AB×0,5AB+0,09ab×0,5ab×0,25XDXd=0,2275

Chọn D. 

Lời giải

Phương pháp:

Thể ba có bộ NST 2n+1

Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa

+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa

+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa

Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.

Cách giải: 

Các gen phân li độc lập. 

Xét các phát biểu:

(1) sai. 

Lưỡng bội: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) x 3 (BB,Bb,bb) x 3 (DD, Dd, dd) = 27

Thể ba: C31×4×32=108

=> Số loại kiểu gen là 27 + 108 = 135.

(2) sai.

Thể lưỡng bội: C32×22XX;Xx×1xx=12

Thể ba:

+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng trội:

C32×C21×3XXX,XXx,Xxx×2YY,Yy×1zz=36 trong đó:

3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2C1 là cách chọn 1 cặp NST đột biến thể ba trong 2 cặp NST; 3 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội của thể ba; 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.

+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng lặn: C31×22XX,Xx×1zzz=12

Trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 12 + 36 + 12 = 60.

(3) sai. Số loại giao tử đột biến: n + 1 tối đa là: C31×3XX,Xx,xx×22=36 (3 là giao tử của cặp đột biến vd: AA, Aa, aa)

(4) đúng. Thể lưỡng bội: aabbdd

Thể ba: aaabbdd, aabbbdd, aabbddd. 

Chọn A. 

 

Câu 3

A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.

B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. 

C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.          
D. Cặp NST này có 6 lôcut gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Bb x Bb.                  
B. Bb x bb.                  
C. Bb x Bb.                  
D. BB x Bb.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch.

B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạch => mao mạch => tĩnh mạch. 

C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch

D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lai khác dòng.   
B. lai thuận nghịch.         
C. lai tế bào.          
D. lai phân tích.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%. 

D. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP