Câu hỏi:

14/04/2022 533 Lưu

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen (ảnh 1)

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

I. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

II. Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

III. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5% 

IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 145/256.    

A.                             
B.                             
C.                             
D. 3

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, aể bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen (ảnh 2)

Người 9: Aa x người 10: 1AA:2Aa => (A:a)(2A:la) 

=> Người 14,15: 2AA:3Aa.

I đúng: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.

II sai: Vợ số 13:Aa1/2XBXB:1/2XBXb× Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

=> (1A:1a)(3XB:1Xb)  (7A:3a)(1XB:1Y) 

- XS sinh con AXBY=112×31034×12=51160=31,875%

III. đúng: 

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. 1/2XBXB:1/2XBXb×XBY. Xác suất sinh con không bị bệnh máu khó đông = 7/8 = 87,5%.

IV. đúng:

Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:

- p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 => q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.

- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. 

Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY

Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY

- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa) x ♂(2/3AA :1/3Aa)

+ TH1: 3/5Aa x 1/3Aa => con: 1/5(3/4A-:1/4aa)

+ TH2: Các trường hợp còn lại => con: 4/5(A-) => Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng: 

15A×A+aa×aa+45A×A=1534×34+14×14+45=3740

 

• Xét bệnh máu khó đông :(3/4XBXB :1/4XBXb)  XBY

+ TH1: 3/4XBXB×XBY con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)

+ TH2: 1/4XBXb x XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY) 

→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông: 

3412×12+12×12+1424×24+14×14+14×14=1532

XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau 37/40 x 15/32 = 111/256.

XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau: 1- 111/256 = 145/256. 

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. 
B. Đa dạng loài.            
C. Mật độ cá thể.          
D. Tỉ lệ giới tính.

Lời giải

Đa dạng loài là đặc trưng của quần xã, không phải đặc trưng của quần thể (vì quần thể chỉ gồm các cá thể cùng loài). 

Chọn B.

Câu 2

A. mARN.                    
B. ADN.                       
C. rARN.                     
D. tARN.

Lời giải

Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN.

Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. 

B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. 

C. Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất. 

D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. 

B. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.

C. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm. 

D. Tâm động là nơi liên kết NST với thoi phân bào giúp NST di chuyển về hai cực của tế bào trong quá trình phân bào.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. phân loại được các gen cần chuyển.     

B. nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính. 

C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.

D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ATP để cung cấp cho pha sáng.

B. Khi cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng mạnh. 

C. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.  

D. Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP